Bài 10 :
Gọi CTHH của muối sắt là FeCln
$FeCl_n + n NaOH \to Fe(OH)_n + nNaCl$
n FeCln = n Fe(OH)n
<=> 12,7/(56 + 35,5n) = 9/(56 + 34n)
<=> n = 2
Vậy CTHH của muối sắt là FeCl2
Câu 11 :
Gọi CTHH của muối là RCO3
$RCO_3 + H_2SO_4 \to RSO_4 + CO_2 + H_2O$
n RCO3 = n RSO4
<=> 19,7/(R + 60) = 23.3/(R + 96)
<=> R = 137(Bari)
Vậy CTHH của kim loại là Bari
Câu 13 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 0,336/22,4 = 0,015(mol)
M R =0,6/0,015 = 40(Ca)
Vậy kim loại là Canxi
Câu 8 :
Gọi oxit sắt là $Fe_2O_n$(n là hóa trị của sắt trong oxit sắt)
$Fe_2O_n + 2nHCl \to 2FeCl_n + nH_2O$
Theo PTHH :
2n Fe2On = n FeCln
<=> 2.7,2/(56.2 + 16n) = 12,7/(56 + 35,5n)
<=> n = 2
Vậy CTHH của oxit là FeO
Câu 9 :
Gọi CTHH muối là FeCln
$FeCl_n + nAgNO_3 \to n AgCl + Fe(NO_3)_n$
Theo PTHH :
n AgCl = 17,22/143,5 = 0,12(mol)
=> n FeCln = 0,12/n(mol)
=> 0,12/n (56 + 35,5n) = 6,5
=> n = 3
Vậy CTHH của muối là FeCl3