Bài 1:
a. Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe có 2 loại giao tử: AbDDE và abddee.
b. Cơ thể có kiểu gen AaBBddFe có 2 loại giao tử: AaBd và aaBd.
Bài 2:
Mỗi gen có 2 alen, nên có 2^n = 2^5 = 32 loại giao tử. Loại giao tử ABDEG chiếm tỉ lệ 1/32.
Bài 3:
a. Đời con có 2^3 = 8 kiểu hợp giao tử.
b. Đời con có 2^3 = 8 loại kiểu gen.
c. Đời con có 2^3 = 8 loại kiểu hình.
d. Loại kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 1/8.
Bài 4:
a. Ti lệ kiểu gen ở đời con là 1:1:1:1.
b. Ti lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.
c. Loại kiểu hình A-B-D-E chiếm tỉ lệ 1/16.
d. Loại kiểu gen aabbDdFe chiếm tỉ lệ 1/16.
Bài 5:
a. Loại kiểu gen aabbdd chiếm tỉ lệ 1/64.
b. Loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27/64.
Bài 6:
Loại kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/16.
Bài 7:
Kiểu gen của trâu đực là Aa và trâu cái là Aa.
Bài 8:
Kiểu hình của đứa con thứ 2 có thể là da trắng, tóc xoăn hoặc da trắng, tóc thẳng.
Bài 9:
Quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của cây P là quy luật di truyền Mendel, với 1 gen quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Kiểu gen của cây P là PpRr.