Gọi n là hóa trị của A khi phản ứng với dung dịch $HCl$
$n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$2A + nHCl \to 2ACl_n + nH_2$
Theo PTHH, $n_A = \dfrac{2}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,9}{n} (mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,9}{n}.A = 25,2 \Rightarrow A = 28n$
Với n = 2 thì A = 56. Vậy A là Fe.
$n_{Fe} = n_{H_2} = 0,45(mol)$
$n_{CO\ ban\ đầu} = \dfrac{20,16}{22,4} = 0,9(mol)$
Khí thoát ra khi cho X vào $Ca(OH)_2$ là khí $CO$ dư
$n_{CO\ dư} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{CO\ pư} = 0,9 - 0,3 = 0,6(mol)$
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
$n_{O\ trong\ oxit} = n_{CO\ pư} = 0,6(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,45 : 0,6 = 3 : 4$. Vậy oxit cần tìm là $Fe_3O_4$
$Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO_2$
$n_{Fe_3O_4} =\dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,15(mol)$
$m = 0,15.232 = 34,8(gam)$
6,72 lít khí thoát ra là CO dư => AxOy bị khử hoàn toàn về kim loại A
\(n_{CO\left(bđ\right)}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{CO\left(dư\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO\left(pư\right)}=0,9-0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH:
\(A_xO_y+yCO\xrightarrow[]{t^o}xA+yCO_2\) (1)
0,6------------>0,6
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (2)
0,6-------------------->0,6
\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\) (3)
\(\dfrac{0,9}{n}\)<-------------------------0,45
=> \(M_A=\dfrac{25,2}{\dfrac{0,9}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
n = 2 tm => MA = 56 (g/mol) => A là Fe
\(n_{Fe}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_O=n_{CO\left(pư\right)}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,45}{0,6}=\dfrac{3}{4}\)
=> CT oxit sắt là Fe3O4
m = 0,6.100 = 60 (g)