TK
Câu 3 :
Tim co giãn theo chu kỳ.
- Mỗi chu kỳ co giãn gồm 3 pha:
+ Pha dãn chung mất 0,4s: Máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ, một lượng máu xuống tâm thất lúc đầu van nhĩ thất mở sau đó đóng lại.
+ Pha nhĩ có mất 0,1s: áp lực máu tâm nhĩ tăng làm van nhĩ thất mở và tống nốt máu xuống tâm thất.
+ Pha thất co mất 0,3 s: áp lực trong tâm thất tăng, đóng van nhĩ thất, máu được tống vào động mạch.
Vậy : Chu kỳ co dãn của tim là 0,8s. Nhịp tim trung bình ở người là 75 lần/phút.
Câu 4 :
Cơ chế đông máu là:
+ Khi cơ thể bị thương, các tế bào tiểu cầu bị va vào thành vết thương bị vỡ ra đồng thời giải phóng một loại enzim đặc biệt, enzim này kết hợp với ion canxi ( Ca2+Ca2+) làm chất sinh tơ máu (fibrinogen) ---> thành tơ máu (fibrin) ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông
- Sơ đồ truyền máu:
Câu 3:
-Tim co giãn theo chu kỳ.
- Mỗi chu kỳ co giãn gồm 3 pha:
+ Pha dãn chung mất 0,4s: Máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ, một lượng máu xuống tâm thất lúc đầu van nhĩ thất mở sau đó đóng lại.
+ Pha nhĩ có mất 0,1s: áp lực máu tâm nhĩ tăng làm van nhĩ thất mở và tống nốt máu xuống tâm thất.
+ Pha thất co mất 0,3 s: áp lực trong tâm thất tăng, đóng van nhĩ thất, máu được tống vào động mạch.
Vậy : Chu kỳ co dãn của tim là 0,8s. Nhịp tim trung bình ở người là 75 lần/phút.
-Chức năng:
+Huyết tương: duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải.
+Hồng cầu: vận chuyển O2 và CO2
Câu 4:
- Cơ chế đông máu là:
+ Khi cơ thể bị thương, các tế bào tiểu cầu bị va vào thành vết thương bị vỡ ra đồng thời giải phóng một loại enzim đặc biệt, enzim này kết hợp với ion canxi ( Ca2+Ca2+) làm chất sinh tơ máu (fibrinogen) ---> thành tơ máu (fibrin) ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông
- Sơ đồ truyền máu: