a) mARN: truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit
tARN; vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit.
rARN: liên kết với các protein tạo nên các riboxom.
b) ARN: - A -U - G - X - X -U - A - G - G -
Trình tự nu trong đoạn gen
Mạch gốc: - T - A - X -G - G - A - T - X - X
Mạch bsung: - A - T - G - X - X -T - A - G - G -
Tham khảo
a)
mARNmARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có:
Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARNMã mở đầu: tín hiệu khởi đầu phiên mãCác codon mã hóa axit aminMã kết thúc, mang thông tin kết thúc quá trình dịch mãtARNtARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit.
rARNrARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. rARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.