2. \(Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow MgO\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)
\(Mg\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow MgO+H_2O\)
\(MgO+H_2SO_{\text{ 4}}\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(MgSO_4+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+Na_2SO_{\text{4}}\)
\(MgCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Mg\left(HCO_3\right)_2\)
3. Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- Làm quỳ hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
-Không làm quỳ tím đổi màu: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Bài 2
Mg + 1/2 O2 --to--> MgO
MgO + 2HCl -----> MgCl2 + H2O
MgCl2 + AgNO3 ----> Mg(NO3)2 + AgCL
Mg(NO3)2 +2 NaOH ----> Mg(OH)2 + 2NaNO3
Mg(OH)2 ---to-----> MgO + H2O
MgO + H2SO4 ------> MgSO4 + H2O
MgSO4 + Na2CO3 ------> MgCO3 + Na2SO4
MgCO3 + CO2 + H2O ----> Mg(HCO3)2
Bài 3
Trích mỗi lọ một ít mẫu thử
Dùng (NH4)2SO4 nhận biết :
- xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai : Ba(OH)2
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 ===> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
- xuất hiện khí mùi khai: NaOH
2NaOH + (NH4)2SO4 -----> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
Dùng Ba(OH)2 nhận biết Na2SO4: xuất hiện kết tủa trắng
Ba(OH)2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaOH
còn lại là NaCL