Bài 1:
(1) CaCO3 -to-> CaO + CO2
(2) CaO + CO2 -> CaCO3
(3) CaO + H2O -> Ca(OH)2
(4) CaO +2 HCl -> CaCl2 + H2O
(5) CaO + 2 HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
Bài 2:
- Cho nước vào các chất rắn. Quan sát:
+ Không tan -> CuO
+ Tan, tạo thành dd -> CaO, Na2O
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O -> 2 NaOH
- Dẫn khí CO2 qua 2 dung dịch mới tạo thành. Quan sát:
+ Có vẩn đục CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Rắn CaO
+ Không có vẩn đục -> dd NaOH -> Rắn Na2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O
2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
Bài 4:
nCO2= 3,584/22,4=0,16(mol)
nCa(OH)2= 2.0,1=0,2(mol)
Ta có: nCO2/nCa(OH)2 = 0,16/0,2= 0,8<1
=> Sp thu được là muối trung hòa duy nhất, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
- Chất có trong dd sau p.ứ là Ca(OH)2 dư.
=> nCa(OH)2(dư)=0,2-0,16=0,04(mol)
=> mCa(OH)2 (dư)=0,04. 74=2,96(g)
Bài này nên cho khối lượng riêng dd Ca(OH)2 để tính dễ hơn á em
Bài 3:
nCaO=2,8/56=0,05(mol)
nHCl=0,8.0,1=0,08(mol)
a) PTHH: CaO +2 HCl -> CaCl2 + H2O
b) Ta có: 0,05/1 > 0,08/2
-> HCl hết, CaO dư, tính theo nHCl.
=> Chất trong dd thu được là CaCl2
=> nCaCl2=nHCl/2=0,08/2=0,04(mol)
=> mCaCl2=0,04.111= 4,44(g)
c) Vddsau= VddHCl=0,1(l)
=>CMddCaCl2=0,04/0,1=0,4(M)
Bài 5:
m(ktan)= mCu= 3,2(g)
Gọi AO là oxit kim loại hóa trị II cần tìm
=> mAO= 14 - 3,2= 10,8(g)
nHCl=0,2.1,5=0,3(mol)
PTHH: AO + 2 HCl -> ACl2 + H2O
Ta có: nAO= nHCl/2=0,3/2=0,15(mol)
=> M(AO)= 10,8/0,15=72(g/mol)
Mặt khác: M(AO)=M(A)+16 (g/mol)
=>M(A)+ 16= 72
<=>M(A)= 56 (g/mol)
=> A là sắt (Fe=56)
=>CTHH oxit: FeO
nFeCl2= nFe=0,15(mol)
VddFeCl2= VddHCl=0,3(l)
=>CMddFeCl2=0,15/0,3=0,5(M)