Câu 2 :
a)
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
b)
Gọi $n_{CaO} = a (mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 56a + 160b = 17,76(1)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.3,3 = 0,66(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,09
$\%m_{CaO} = \dfrac{0,06.56}{17,76}.100\% = 18,91\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = 100\% -18,91\% = 81,09\%$
Câu 3 :
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit ở dktc
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
700ml = 0,7l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 =\(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,7=0,14\left(mol\right)\)
a) Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,14 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,14}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của SO2
Số mol của canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,14 - (0,1 . 1)
= 0,04 (mol)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng = 2,24 + 0,7
= 2,94 (l)
Nồng độ mol của canxi sunfit
CMCaSO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{2,94}=0,03\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,04}{2,94}=0,01\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 6 :
a) Ta dùng que đóm còn tàn đỏ đưa vào mỗi lọ khí:
+ Khí nào làm que đóm cháy mãnh liệt hơn là khí oxi
+ Khí nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là khí hidro
+ Khí nào làm que đóm tắt hẳn là khí cacbonic
b) Ta dẫn 3 chất khí này vào dung dịch nước vôi trong :
+ Khí cacbonic bị giữ lại do có phản ứng với nước vôi trong (làm nước vôi trong bị vẩn đục)
Pt : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Còn lại khí CO và SO2
Ta dẫn hai chất khí còn lại qua dung dịch nước brom :
+ Nhận ra khí SO2 vì làm mất màu vàng nâu của dung dịch nước brom
Pt : SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
Không hiện tượng : khí CO
Chúc bạn học tốt