tính khối lượng ra g của 2 phân tử khí oxygen
Hỏi đáp
tính khối lượng ra g của 2 phân tử khí oxygen
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{6.10^{23}}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\dfrac{2}{6.10^{23}}.32\approx1,067.10^{-22}\left(g\right)\)
Lập công thức hóa học sau vầ tính phân tử khối
a) Na(I) và O(II)
Gọi CTHH của chất là NaaOb (a, b nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.I = b.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
Vì a, b nguyên dương nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của chất là Na2O
Hãy cho biết khí hydrogen tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên
Ta có: \(d_{H_2/kk}=\dfrac{M_{H_2}}{29}=\dfrac{2}{29}< 1\)
⇒ H2 nhẹ hơn không khí nên bị không khí đẩy bay lên trên.
Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức rút ra theo quy tắc hóa trị
Làm đc cho 10 điểm :))
Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.Xác định cấu tạo nguyên tử.Đối chiếu bảng các nguyên tố hóa học xem M là nguyên tố nào
Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1, có:
\(n-p=1\left(1\right)\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 trong nguyên tử M, có:
\(2p-n=10\Leftrightarrow-n+2p=10\left(2\right)\)
Từ (1), (2) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}n-p=1\\-n+2p=10\end{matrix}\right.\)
<=> p = 1+ 10 = 11
=> n = p + 1 = 11 + 1 = 12
Do có p = 11 nên nguyên tử M có 11 electron, 2 e lớp trong cùng, 8 e lớp giữa và 1 e lớp ngoài cùng (bạn tự vẽ cấu tạo há: )
Đối chiếu bảng tuần hoàn hóa học, M có số proton là 11 nên M là nguyên tố Na.
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
\(M_X=2,5.16=40\)(g/mol)
\(\rightarrow\dfrac{V_{CO_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{40-32}{44-40}=2\)
Mà \(V_{CO_2}+V_{O_2}=30\left(L\right)\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=20\left(L\right);V_{O_2}=10\left(L\right)\)
\(\rightarrow M_Y=\dfrac{20.44+10.32+32V}{V+20+10}=2,25.16=36\)
\(\rightarrow V=30\left(L\right)\)
Đốt cháy Aluminium (AL) trong không khí thu được 10, 2g chất oxide (Al203) . Biết rằng, Al cháy là xảy ra phản ứng với oxygen (O2) trong không khí [1] Viết công thức về khối lượng của phan ứng [2] Tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng
1. Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
2. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
\(\left[1\right]BTKL:m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \left[2\right]n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1.4}{2}=0,2mol\\ m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
tím số mol chất có trong
28 gam Fe
36 gam H2O
`n_(Fe)=m/M=28/56=0,5(mol)`
`n_(H_2O)=m/M=36/18=2(mol)`
Bài 1 : Phân tử oxit X ( hóa trị III) nặng bằng tổng của 2 phân tử canxi và 11 phân tử khí hidro. Hãy xác định nguyên tố X.
\(CTTQ:X_2O_3\\ PTK_{X_2O_3}=2.NTK_{Ca}+11.PTK_{H_2}=2.40+11.2=102\left(đ.v.C\right)\\ Mà:PTK_{X_2O_3}=2NTK_X+3.NTK_O=2.NTK_X+3.16=2.NTK_X+48\\ \Rightarrow2NTK_X+48=102\\ \Rightarrow NTK_X=\dfrac{102-48}{2}=27\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Nhôm\left(Al=27\right)\)
Bài 3. (2điểm) : Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
bạn Tham khảo nhé:
https://hoc24.vn/cau-hoi/mot-hop-chat-co-phan-tu-gom-2-nguyen-tu-nguyen-to-x-lien-ket-voi-1-nguyen-tu-oxi-va-nang-hon-khi-hidro-31-lan-xac-dinh-x.138693277331