tìm m để mỗi pt sau vô nghiệm :
B1 : a) mx2 - 2(m - 1 )x + m +1 = 0
b) 3x2 + mx + m2 = 0
c) m2x2 - 2m2x + 4m2 + 6m + 3 = 0
ai giúp với ạ ~~~ ><
tìm m để mỗi pt sau vô nghiệm :
B1 : a) mx2 - 2(m - 1 )x + m +1 = 0
b) 3x2 + mx + m2 = 0
c) m2x2 - 2m2x + 4m2 + 6m + 3 = 0
ai giúp với ạ ~~~ ><
(x\(^2\)-16) (x\(^2\)-3x-4) = 0
(x2-16) (x2-3x-4) = 0
⇒x2-16=0 hoặc x2-3x-4 = 0
* x2-16 = 0 ⇔ x2 = 16⇔x = 4 hoặc x = -4
* x2-3x-4 = 0
△ = b2- 4ac = (-3)2 - 4* 1*-4= 25>0
Vì △>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 = 4
x2 = -1
Vậy x = 4 hoặc x = -4 hoặc x2 = -1
\(\left(x^2-16\right)\left(x^2-3x-4\right)=0< =>\left(x-4\right)\left(x+4\right)\left(x^2-4x+x-4\right)=0< =< \left(x-4\right)\left(x+4\right)\left[x\left(x-4\right)+\left(x-4\right)\right]=0< =>\left(x-4\right)^2\left(x+4\right)\left(x+1\right)=0< =>\left[{}\begin{matrix}x-4=0\\x+4=0\\x+1=0\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-4\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình sau
\(x^2-\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)x+\sqrt{6}-3\sqrt{2}+3\sqrt{3}-9=0\)
\(\sqrt{6}- 3\sqrt{2}+3\sqrt{3}-9\)
\(=\sqrt{2}\left(\sqrt{3}-3\right)+3\left(\sqrt{3}-3\right)=\left(\sqrt{2}+3\right)\left(\sqrt{3}-3\right)\)
\(\Rightarrow x^2-\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)x+\left(\sqrt{2}+3\right)\left(\sqrt{3}-3\right)=0\)
\(\Delta=\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)^2-4\left(\sqrt{2}+3\right)\left(\sqrt{3}-3\right)\)
\(\Delta=2+3+2\sqrt{6}-4\sqrt{6}+12\sqrt{2}-12\sqrt{3}-36\)
\(\Delta=5-2\sqrt{6}+12\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)-36\)
\(\Delta=-31-2\sqrt{6}+12\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)< 0\)
Phương trình vô nghiệm
bt1 cho pt: \(x^2+2\left(m+2\right)x+4m-1=0\) (1) (m là tham số, x là ẩn)
a, giải pt (1) khi m=2
b, chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m thì phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình (1) , tìm m để \(x_1^2+x_2^2=30\)
BT2; cho pt; \(x^2-2\left(m+1\right)x-\left(2m+1\right)=0\)
a, GPT khi m=2
b, chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt vơi mọi m
Câu a :
Thay \(m=2\) vào pt ta có :
\(x^2+8x+7=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-1\\x_2=-7\end{matrix}\right.\)
Câu b :
Ta có :
\(\Delta=4\left(m+2\right)^2-4\left(4m-1\right)\)
\(=4m^2+16m+16-16m+4\)
\(=4m^2+20>0\)
Do đó phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt .
Theo hệ thức vi - ét ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-2m-4\\x_1\times x_2=4m-1\end{matrix}\right.\)
Mà : \(x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2\times x_1\times x_2=30\)
\(\Leftrightarrow\left(-2m-4\right)^2-2\left(4m-1\right)=30\)
\(\Leftrightarrow4m^2+16m+16-8m+2=30\)
\(\Leftrightarrow4m^2+8m-12=0\)
\(\Leftrightarrow4\left(m^2+2m-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4\left(m-1\right)\left(m+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m-1=0\\m+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\m=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m=-3\) or \(m=1\)
Cho pt : x2+2(m-1)x-(m+1)=0
a)Tìm giá trị của m để pt có một nghiệm nhỏ hơn 1 và một nghiệm lớn hơn 1
b)Tìm giá trị của m để pt có 2 nghiệm nhỏ hơn 2
Lời giải:
Ta thấy:
\(\Delta'=(m-1)^2+(m+1)\)
\(m^2-m+2=(m-\frac{1}{2})^2+\frac{7}{4}>0,\forall m\in\mathbb{R}\) nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi $m$
Áp dụng định lý Viete: \(\left\{\begin{matrix}
x_1+x_2=-2(m-1)\\
x_1x_2=-(m+1)\end{matrix}\right.\)
a)
Pt có một nghiệm nhỏ hớn 1 và một nghiệm lớn hơn 1 khi và chỉ khi:
\((x_1-1)(x_2-1)< 0\)
\(\Leftrightarrow x_1x_2-(x_1+x_2)+1< 0\)
\(\Leftrightarrow -(m+1)+2(m-1)+1< 0\)
\(\Leftrightarrow m-2< 0\Leftrightarrow m< 2\)
Vậy $m< 2$
b)
PT có hai nghiệm đều nhỏ hơn $2$ khi mà:
\(\left\{\begin{matrix} (x_1-2)(x_2-2)> 0\\ x_1+x_2< 4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x_1x_2-2(x_1+x_2)+4>0\\ x_1+x_2< 4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} -(m+1)+4(m-1)+4>0\\ -2(m-1)< 4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 3m-1>0\\ 2m+2>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m> \frac{1}{3}\)
Cho phương trình: \(^{x^4}\)- \(2mx^2\) + ( \(m^2-1\))=0
Tìm m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
x^4 - 2mx^2 + m^2 -1 = 0 (*)
đặt x^2 = t
pt (*) <=> t^2 -2mt + m^2 - 1 = 0 (1)
để pt (*) có 3 nghiệm phân biệt thì (1) phải có 1 nghiệm dương t1 > 0 và t2 = 0
thay t = 0 vào (1) ta được:
m^2 - 1 = 0 <=> m = -1; m= 1
thay m = -1; m= 1 vào (1) ta được:
m = -1 <=> t = -2 ; t =0 (loại)
m= 1 <=> t = 2; t= 0 (nhận)
vậy m= 1 thì pt có 3 nghiệm phân biệt
1, Cho phương trình \(x^2+2\left(m+1\right)x+2m-11=0\)
a, Tìm m để phương trình có 1 nghiệm lớn hơn 1 và nghiệm nhỏ hơn 1
b, Tìm m để phương trình trên có 2 nghiệm cùng nhỏ hơn 2
Câu hỏi của bạn khá giống câu hỏi của bạn Hoàng Thị Anh Thư, bạn có thể qua đấy tham khảo để giải :D
Cho phương trình \(x^2+\left(2m+1\right)x-n+3=0\)
Gỉa sử m=2. Tìm n nguyên dương bé nhất để phương trình có nghiêm dương
Thay m = 2 vào phương trình \(x^2+\left(2m+1\right)x-n+3=0\), ta được phương trình mới là:\(x^2+5x-n+3=0\) (*)
Xét phương trình (*) có: \(\Delta=\left(5\right)^2-4.1.\left(-n+3\right)=4n+13\)
Để phương trình (*) có ngiệm thì \(\Delta\ge0\Leftrightarrow n\ge\dfrac{-13}{4}\)
Vì phương trình (*) có nghiệm nên theo hệ thức Vi-et, ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-5\\x_1.x_2=-n+3\end{matrix}\right.\)
Để phương trình (*) có nghiệm dương thì\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2\ge0\\x_1.x_2\ge0\end{matrix}\right.\)hoặc \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2\le0\\x_1.x_2\le0\end{matrix}\right.\)
Vì \(x_1+x_2=-5< 0\) \(\Rightarrow x_1.x_2\le0\Leftrightarrow-n+3\le0\Leftrightarrow n\ge3\)
Ta có n nhỏ nhất là bằng 3
\(\Rightarrow\) n = 3 thì phương trình có nghiệm dương.
P/s: Mình mới học đến phần này nên nếu có sai thì mong bạn thông cảm :D
Cho phương trình: x2 - 2(m+2)x + m + 1 = 0 (1). Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn:
x1(1 - 2x2 ) + x2 (1 - 2x1 ) = m2.
ta có : \(\Delta'=\) \(\left[-\left(m+2\right)\right]^2-m-1\) = m2 + 4m + 4 - m - 1
= m2 + 3m + 3 = (m + \(\dfrac{3}{2}\) )2 + \(\dfrac{3}{4}\) > 0
=> pt luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
theo hệ thức vi-et. ta có :
x1 + x2 = 2(m+2)
x1.x2 = m+1
ta có : x1(1- 2x2 ) + x2 ( 1 - 2x1 ) = m2
=> x1 - 2x1x2 + x2 - 2x1x2 = m2
<=> (x1 + x2) - 4x1x2 = m2
<=> 2m+4 - 4( m + 1 ) = m2
<=> 2m + 4 - 4m - 4 = m2
<=> m2 + 2m = 0
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}m=0\\m=-2\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình:
\(\dfrac{3}{x^2-2x}-2x^2+4x-1=0\)