\(\frac{x-1}{x-5}=\frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow7.\left(x-1\right)=6.\left(x-5\right)\)
\(\Rightarrow7x-7=6x-30\)
\(\Rightarrow7x-6x=-30+7\)
\(\Rightarrow x=-23\)
Vậy x=\(-23\)
Nhớ tick cho mình nhé!
Đề là gì?
\(\frac{x-1}{x-5}=\frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow7.\left(x-1\right)=6.\left(x-5\right)\)
\(\Rightarrow7x-7=6x-30\)
\(\Rightarrow7x-6x=-30+7\)
\(\Rightarrow x=-23\)
Vậy x=\(-23\)
Nhớ tick cho mình nhé!
Đề là gì?
Bài 1:(1,5 điểm)
a)Tính f(x)+g(x) biết f(x)=x\(^2\)-5+x3-x và g(x)=x+x4-4+x2
b) Tìm đa thức f(x) biết g(x)-f(x)=h(x) với g(x)=x2+x+1 và h(x)=x2-1
c)Tính giá trị của đa thức A=x3y3+x5y5+x7y7+x9y9 tại x = -1; y = -1
Bài 2:(1,5 điểm)
Cho \(\Delta\)ABC,gọi M là trung điểm của cạnh BC.Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD=MA.Gọi G là trọng tâm của \(\Delta\)ABC. Chứng minh rằng:
a)\(\Delta\)MAC=\(\Delta\)MDB
b)AD=6GM
c)MA<\(\frac{1}{2}\)(AB+AC)
Bài 3:(1 điểm)
Cho đa thức f(x)=ax2+bx + c và 13a +b +2c=0 . Chứng minh rằng:f(-2) và f(3) là hai số đối nhau.
1. Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tập (tính theo phút) của 30 học
sinh và ghi lại như sau
10 5 8 8 9 7 8 9 14 8
5 7 8 10 9 8 10 7 5 9
9 8 9 9 9 9 10 5 14 14
a. Tìm dấu hiệu.
b. Lập bảng “tần số” và nhận xét.
c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d. Lập biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2. Điểm thi đua trong các tháng của 1 năm học của lớp 7A được liệt kê trong
bảng sau:
Tháng 9 10 11 12 1 2 3 4 5
Điểm 80 90 70 80 80 90 80 70 80
a. Tìm dấu hiệu.
b. Lập bảng “tần số” và nhận xét.
c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d. Lập biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 3. Kết quả điểm kiểm tra Toán của lớp 7A được ghi lại như sau :
8 7 9 6 8 4 10 7 7 10
4 7 10 3 9 5 10 8 4 9
5 8 7 7 9 7 9 5 5 8
6 4 6 7 6 6 8 5 5 6
a. Tìm dấu hiệu.
b. Lập bảng “tần số” và nhận xét.
c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d. Lập biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 4. Số lượng học sinh nữ trong các lớp của một trường THCS được ghi lại trong
bảng sau:
17 18 20 17 15 16 24 18 15 17
24 17 22 16 18 20 22 18 15 18
a. Tìm dấu hiệu.
b. Lập bảng “tần số” và nhận xét.
c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d. Lập biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 5. Trung bình cộng của bảy số là 16. Do thêm số thứ 8 nên trung bình cộng của
tám số là 17. Tìm số thứ tám.
Bài 6. Cho ΔABC có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC).
a) Chứng minh: HB = HC
b. Tính độ dài đoạn AH?
c. Kẻ HD ⊥ AB (D ∈ AB), HE ⊥ AC (E ∈ AC). Chứng minh: ΔHDE cân.
Bài 7. Cho ΔABC , kẻ AH ⊥ BC.
Biết AB = 5cm; BH = 3cm; BC = 10cm (hình vẽ).
a. Biết góc C= 30 0 . Tính góc HAC?
b. Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC.
Bài 8. Cho tam giác cân ABC cân tại A (AB = AC). Gọi D, E lần lượt là trung
điểm của AB và AC.
a. Chứng minh ΔABE= ΔACD .
b. Chứng minh BE = CD.
c. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh ΔKBC cân tại K.
d. Chứng minh AK là tia phân giác của góc BAC
a, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: B = \(\dfrac{x^2+15}{x^2+3}\)
b, tìm tất cả các số tự nhiên a,b sao cho: 2\(^a\) + 7 = |b - 5| +b - 5
chứng minh A chia hết cho 101 biết A= 1.2.3.4.5.6.7.8.9....99.100.(1+1/2+1/3+1/4+1/5+1/6+1/7+1/8+1/9)
1--Tìm GTNN:
a) \(A=\left|2x-2\right|+\left|2x-2017\right|\)
b) \(B=\left|x-2\right|+\left|x-8\right|\)
2--Tìm x:
\(\left|x+3\right|+\left|x+7\right|=4x\)
✰✰✰✰
Tìm các x nguyên để biểu thức sau có giá trị nguyên:
a)D=\(\dfrac{3\sqrt{x}+5}{2\sqrt{x}-1}\)
b)E=\(\dfrac{10}{\sqrt{x}+2}\)
c)F=\(\dfrac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x+1}}\)
d)G=\(\dfrac{3\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}-2}\)
Số hs 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5. Tổng số hs 3 lớp là 93 em. Tính số hs mỗi lớp
Câu 2: tính
\(\dfrac{1}{5}+\dfrac{7}{13}-\dfrac{3}{15}+\dfrac{6}{13}-1\)
Chọn phương án đúng :
Câu 1 : Đa thức A = 6x4 y+1-6xyx3 + xy3 có bậc là :
A . 5 B . 4 C . 3 D . 2
Câu 2 : Đa thức x2 + x - 2 có nghiệm là :
A . x = 1 hoặc x = 2 B . x = -1 hoặc x = -2 C . x = 1 hoặc x = -2 D . x = -1 hoặc x = 2
Câu 3 : Tam giác ABC cân có AB = 8cm , AC = 3cm , độ dài cạnh BC là :
A . BC = 3cm B . BC = 8cm C . BC = 8 hoặc BC = 3cm D . Không tính được BC
x(x^2-x+1)-x^2(x-1)=3(x-2)