F0: xAA:0,6Aa:(0,4-x)aa, Tự thụ phấn sau
1 thế hệ: F1: Aa=0,6*(1/2)1
n thế hệ Fn: Aa=0,6*(1/2)n=0,0375 --> n=4.
F0: xAA:0,6Aa:(0,4-x)aa, Tự thụ phấn sau
1 thế hệ: F1: Aa=0,6*(1/2)1
n thế hệ Fn: Aa=0,6*(1/2)n=0,0375 --> n=4.
Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ,
chỉ mình cách giải với
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:
Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
Cho một quần thể thực vật (Y0) có cấu trúc di truyền : 0,1 AB/ab +0,2Ab/aB +0,3AB/aB+ 0.4ab/ab =1.
Quần thể (y0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (y3). Tần số alen A và B của quần thể (y3) lần lượt là:
A.pA=0.35 ,pB= 0.5. B. pA=0.55 ,pB=0.45
C. pA=0.35 ,pB=0.55. D. pA=0.45 ,pB=0.55
Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là
cho 1quan thể có 0,35AA ; 0,4Aa ; 0,25aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn ,kiểu gen?
một quần thể có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn số cây thân thấp trong quần thể chiếm 42%. Cho biết alen B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể của quần thể ban đầu là
Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng