Đáp án là B.trường hợp này khá đặc biệt: nếu tỉ lệ kiểu Aa =0 thì qua n thế hệ tự phối tỉ lệ kiểu hình của quần thể được duy trì
Đáp án là B.trường hợp này khá đặc biệt: nếu tỉ lệ kiểu Aa =0 thì qua n thế hệ tự phối tỉ lệ kiểu hình của quần thể được duy trì
tính trạng màu hoa do 1 gen chi phối có 4 trạng thái tính trạng.khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng thu được tỷ lệ 1 tím: 1 vàng : 2 đỏ. tiếp tục cho cây vàng và tím sinh ra lai với nhau ở F2 thu được nhiều hoa trắng bên cạnh những hoa vàng và tím.
1. thứ tự trội lặn là đỏ > vàng > tím > trắng
2.màu hoa do 1 gen có 4 alen chi phối
3. nếu cho đỏ P tự thụ phấn thì F1 thu được tỷ lệ 3 đỏ :1 trắng
4. màu hoa được di truyền theo qui luật tương tác gen
5.chọn 1 cây đỏ và 1 cấy vàng F1 thì thế hệ sau có thể xuất hiện cây trắng
SỐ NHẬN ĐỊNH ĐÚNG LÀ
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A.Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B.Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
C.Có cây ra hai loại hoa, có cây ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D.Có cây ra hai loại hoa, có cây ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.
a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?
b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?
c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?
Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn:
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình: 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn
Bài 3: a, Cho một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nêu các đặc điểm của qui luật di truyền chi phối kiểu gen nói trên trong trạng thái bình thường. Biết trong quá trình phát sinh giao tử không có trao đổi đoạn.
b, giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng trao đổi đoạn và ý nghĩa của hiện tượng đó.
Mọi người giúp mình nhá. Mai mình phải có bài rồi.
Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa đỏ, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 cây màu đỏ : 1 cây màu trắng. Viết sơ đồ lai
Lai 2 thứ hoa màu trắng và hoa màu đỏ thu được F1 gồm 299 cây hoa đỏ và 301 cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa dỏ ở F2 tự thụ thu được F3. Tính xác suất để thu được F3 có cây hoa trắng. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, hoa đỏ > hoa trắng
Lai 2 thứ hoa màu trắng và hoa màu đỏ thu được F1 gồm 299 cây hoa đỏ và 301 cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa dỏ ở F2 tự thụ thu được F3. Tính xác suất để thu được F3 có cây hoa trắng. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, hoa đỏ > hoa trắng
Ở đậu Hà Lan, gen A:thân cao, alen a:thân thấp; gen B:hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ
Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?