Chọn C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
Chọn C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài. Bằng chứng của sự liên kết gen là :
Thế nào là nhóm gen liên kết?
Câu 1:Ở 1 loài thực vật,alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Người ta đem các cây hoa đỏ lưỡng bội dị hợp xử lý cônsixin với xác suất thành công là 90 %.Sau đó cho các cây đã xử lý côsixin giao phấn ngẫu nhiên,biết giảm phân bình thường,các cây tứ bội đèu sinh giao tử 2n có khả năng thụ tinh.Theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình đời con là:
A. 53 hoa đỏ:7 hoa trắng B.91 hoa đỏ: 9 hoa trắng C.24 hoa đỏ:1 hoa trắng D.3 hoa đỏ:1 hoa trắng
Câu 2:Ở một loài thực vật lưỡng bội ,alen A quy đinh thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;các gen phân li độc lập.Cho cây thân cao,hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1.Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 gây đột biến tứ bội hóa.Cho các đột biến phát triển thành cây tứ bội rồi cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp,hoa trắng.Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.Theo lý thuyết,ở đời con có tỉ lệ KH là
A.36;6:6:1 B.25:5:5:1 C.17:9:9:1 D.16:4:4:1
Câu 3:Ở một loài thực vật,alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ.Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau,thu được các hợp tử F1.Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội.Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn,thu được F2 có KH phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to;1 cây quả nhỏ.Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 đúng?
I.Có 4 loại kiểu gen khác nhau
II.Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 1/9
III.Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất
IV.Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ 1/36
A.1 B.2 C.3 D.4
Giúp em với ạ!
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.
B.AB/ab Dd x ab/ab dd.
C.AD/ad Bb x ad/ad bb.
D.Aa BD/bd x aa bd/bd.
Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ :
cơ thể mang kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen, mỗi gen uy định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ iểu hình ở on lai là
Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn , đời con có tỉ lệ :75% cây cao hoa đỏ, 25% cây thấp hoa trắng. Kết luận nào sau đây ko chính xác:
A . Sô loại giao tử đực bằng Số loại giao tử cái và bẰng 2 loại.
B. Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở quá trình tạo hạt phấn
C. Ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp hợp tử.
D. Cây thấp hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.
Câu 3: Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen Ab/aB khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh ở đk thí nghiệm người ta phát hiện thấy 800 tế bào xãy ra hoán vị gen giữa B và b, biện luận tìm f hoán vị, tỉ lệ giao tử Ab/ , nhớ là "biện luận" nha ^^