1 quả bóng có thể tích 6 dm3 được thả nổi trên mặt nước. cho biết 1/4 quả bóng chìm trong nước. Trọng lượng riêng là 10000 N/m3
a) Tìm trọng lượng của bóng
b) tính công thực hiện để ấn chìm bóng xuống độ sâu 1,5m so với mặt nước.
giúp mình giải bài này với. mình cảm ơn!
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm quãng đường hình chiếu này chuyển động trong 1 giây.
A.120 cm
B.60 cm
C.30 cm
D.24 cm
Một con lắc đơn treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động biến đổi đều theo phương thẳng đứng với gia tốc không đổi a thì chu kì dao động của con lắc tăng 8,46% so với chu kì của nó khi thang máy đứng yên. Lấy g=10m/s2. Chiều và độ lớn của gia tốc a là:
A.hướng xuống dưới và có độ lớn là 2m/s2
B. hướng lên trên và có độ lớn là 2m/s2
C.hướng lên trên và độ lớn là 1,5m/s2
D.hướng xuống dưới và có độ lớn là 1,5m/s2
lm ngan gon thoi nha
Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 14km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 16km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 8km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đương AB
HELP ME
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm phương trình vận tốc của hình chiếu này:
A.\(v = 60\pi\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm/s)\)
B.\(v = 60\pi\cos (10\pi t + \frac{\pi}{6})(cm/s)\)
C.\(v = 60\pi\sin (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm/s)\)
D.\(v = -60\sin (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm/s)\)
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm tốc độ chuyển động của chất điểm:
A.60 cm/s
B.60\(\pi\) cm/s
C.30 cm/s
D.30\(\pi\)cm/s
Một tấm kẽm có giới hạn quang điện là λ0=0,35μm . Chiếu vào tấm kẽm một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ=0,2 μm. Hướng chùm quang êlectron bật ra bay vào một tấm điện trường đều có vecto cường độ điện trường có độ lớn 400V/m và cùng hướng với vận tốc của electron Biết năng lượng mà electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Tính quãng đường mà các quang electron đi được trong điện trường
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm số vòng quay của chất điểm trong 1 phút:
A.300 vòng
B.600 vòng
C.400 vòng
D.200 vòng
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm độ dài quĩ đạo của hình chiếu này.
A.6cm
B.12cm
C.6\(\pi\)cm
D.12\(\pi\)cm