Cho m gam hon hop gom Mg va Fe3O4 ( oxi chiem 25% khoi luong),cho tác dụng với H2SO4 2M và KNO3 1M,thu đc dd Y chứa 38,05 gam muối và 0,03 mol NO(spk duy nhat).cho 140 ml dd NaOH 1M vao Y thu duoc dd Z.cô cạn Z rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi,thu đc hỗn hợp khí và hơi T( các pứ thực hiện trong khí trơ). Tỉ khối của T so với He gần giá trị nào sau đây
chuẩn độ 0,3074g hỗn hợp gồm kcl và kbr hết 30,98ml agno3 0,1007N tính thành phần % của kcl và kbr trong hỗn hợp...ai làm hộ e vs tks n
Có 540g dd AgNO3 bão hòa ở 10 độ C đun nóng đến 60 độ C thì phải thêm bao nhiêu g AgNO3 để được dd bão hòa biết độ tan AgNO3 ở 10 độ C và 60 độ C lần lượt là 170g ; 525g
bạn nào giỏi hóa giải giúp mk nha
nhiệt phân 60,6 g KMnO4 và KClO3 tạo thành 15,68 l O2 . a , tính khối lượng KMnO4 và KClO3 b, tính khối lượng K2MnO4 , KCL , Mn .
đúng mk tích 2 tích . gần đúng 1 tích
cmt lung tung mk ko tích đâu
Câu 1.
a, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng nguyên tố trong hợp chất CaCO3
b, Hợp chất A có 27,3% C, 72,7% O. Biết A có tỉ khối so với khí hidro = 22. Xác định CTHH của hợp chất A
(cho K = 39; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1; N = 14; S = 32; C = 12)
Câu 2. Cho phản ứng phân hủy sau
KClO3 - - - > KCl + O2
Sau phản ứng nếu thu được 22,35g KCl thì cần dùng bao nhiêu g KClO3 và thể tích khí oxi thu được (đktc) là bao nhiêu
(cho K = 39; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1; N = 14; S = 32; C = 12)
Câu 3. Nêu vai trò của sinh sản vô tính trong thực vật và cho ví dụ.
Câu 1. (2,0 điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa (a: nguyên dương, trong hợp chất MXa thì X có số oxi hóa bằng -1), trong phân tử của hợp chất MXa có tổng số hạt proton bằng 77. Xác định công thức phân tử MXa.
(Cho biết một số nguyên tố: 7N, 8O, 9F, 16S, 15P, 17Cl, 29Cu, 26Fe, 30Zn, 24Cr, 25Mn)
Câu 2. (2,0 điểm).
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NaOH, dung dịch NH3, khí Cl2, bột Mg, dung dịch HNO3 (tạo khí NO duy nhất) lần lượt tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2.
2. Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng, các chất viết ở dạng công thức cấu tạo thu gọn).
C8H14O4 + NaOH→ X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → nilon-6,6 + H2O
X2 + X3 → X5 + H2O (tỷ lệ số mol X2: số mol X3 = 2:1)
Câu 3. (2,0 điểm).
1. Hoà tan Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư được dung dịch D và khí E không màu, không hoá nâu ngoài không khí và được điều chế bằng đun nóng dung dịch bão hoà NH4NO2. Chia dung dịch D làm 2 phần:
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào phần thứ nhất Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần thứ hai, thấy có khí thoát ra.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Một hợp chất hữu cơ (A) có công thức phân tử là C2H6O2 và chỉ có một loại nhóm chức. Từ (A) và các chất vô cơ khác, bằng 3 phản ứng liên tiếp có thể điều chế được cao su buna. Xác định công thức cấu tạo có thể có của (A) và viết PTHH của các phản ứng.
Câu 4: (2,0 điểm). Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch A.Câu 5. (2,0 điểm).
Thêm 100ml dung dịch có pH = 2 (gồm HCl và HNO3) vào 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được. Trộn 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M với Vml dung dịch NaOH 4M thu được 11,7 gam kết tủa. Xác định V. Cho 19,52 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), 400ml dung dịch B và còn lại 1,92 gam một kim loại. Xác định nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch B.Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chưa 373 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 4.75 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa đem phần nước lọc cô cạn rồi đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam chất rắn T . Tính % khối lượng oxi trong X
Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chưa 373 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 4.75 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa đem phần nước lọc cô cạn rồi đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam chất rắn T . Tính % khối lượng oxi trong X
Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chưa 373 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 4.75 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa đem phần nước lọc cô cạn rồi đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam chất rắn T . Tính % khối lượng oxi trong X