Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24
a) Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội ?
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn ?
c) Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Ở phép lai: Đực AaBbEe x Cái AaBBee. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực và cơ thể cái, ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp NST khác phân li bình thường thì quá trình thụ tinh sẽ tạo ra tối đa:
a/ Bao nhiêu kiểu gen
b/ Bao nhiêu kiểu gen đột biến lệch bội
c/ Bao nhiêu kiểu gen đột biến thể 3
Dạ.. giúp em với ạ.. e cảm ơn nhiều ạ.
1: 1 loại có bộ NST 2n=24, 1 cá thể của loài trong tế bào có 36 NST. Cơ thể đó thuộc thể nào trong các dạng đột biến NST?
2: cách xác định số loại giao tử?
3: các dạng đột biến lệch bội ở người?
4: cách xác định 1 kiểu gen hợp thể ở đời con?
Ở ruồi giấm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 8 một hợp tử sau thụ tinh liên tiếp một số lần môi trường cung cấp 255 tế bào con mới
a, xác định số lần nguyên phân của hợp tử
b, một tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân tế bào đó có chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể
Câu 1:
Trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng 2n=8, số lượng và hình thái các NST ở kì giữa là:
A. 4 NST đơn
B. 4 NST kép
C. 8 NST đơn
D. 8 NST kép
Câu 2:
Kiểu đột biến gen nào mà gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro:
A. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. Thay một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Mất một cặp A-T
D. Mất một cặp G-X
giúp e mấy câu này với ạ
1: Nếu các cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì tỉ lệ cá thể đời con có kiểu gen AAaa là bao nhiêu?
2: 1 phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi có 5 đơn vị tái bản với tổng số 60 phân đoạn okazaki. nếu phân tử này nhân đôi 3 lần thì cần tổng số bao nhiêu đoạn mồi?
3: cho biết quá trình giảm phân k xảy ra đột biến theo lí thuyết thì phép lai AaBb*AaBb sẽ cho đời con có kiểu gen aabb với tỉ lệ là bao nhiêu?
4: trong 1 lần nguyên phân của tế bào ở thể lưỡng bội, 1 NST của cặp số 3 và 1 cặp NST của cặp số 6 k phân li. các cặp NST khác phân li bình thường. kết quả của quá trình này có thể tạo ra các loại tế bào con có bộ NST như thế nào?
5: ở một loài động vật giao phối xét phép lai AaBbDd*AaBbDd. giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực ở 1 số tế bào cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân 1. các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. hỏi có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
6: trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbCcDdHh*AaBbCcDdHh sẽ cho kiểu gen mang 3 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
7: ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. 1 phép lai giữa 2 cây tứ bội đã tạo ra thế hệ F1 có tỉ lệ 11 đỏ, 1 vàng. xác định kiểu zen của 2 cây đem lai?
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang đột biến lặn chiếm 15%, trong số các giao tử cái thì giao tử mang đột biến chiếm 20 %. Theo lí thuyết, trong số các các thể đột biến ở con lai, thể đột biến chiếm tỉ lệ
A. 4 /25 B. 3/32 C. 8/25 D. 3/100
b)
Trong số các các thể có kiểu hình bình thường số cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ là
A. 1/100 B. 23/99 C. 3/32 D. 23/100.
mọi người bày em cách làm với !
Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhawu : chuối rừng lưỡng bội và chuối trồng tam bội. Ở những loài này, alen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
a) Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau :
♀Aaaa x ♂Aaaa
♀AAaa x ♂AAaa
b) Hãy cho biết một số đặc điểm quan trọng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng.
c) Giari thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng
Một phân tử ADN khi tự nhân đôi một đợt đã lấy từ môi trường tế bào 6.10^5 NuNu .Trên mạch mới được Tổng hợp của phân tử ADN thứ nhất số Nu loại T=60000=1/2G ở mạch mới được Tổng hợp ở phân tử ADN con thứ hai. Phân tử ADN con thứ 2 có hiệu số giữa X với một loại Nu khác là 20000. Xác đđịnh số Nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN mẹ