Giả sử cặp nst đột biến chứa 2 cặp gen (A a) (B b)
=> số kg tối đa là 4: AB Ab aB ab
Các cặp nst còn lại có \(\frac{2\cdot2\cdot\left(2\cdot2+1\right)}{2}\)*3=30 kg
Có 4 th xảy ra ở 4 cặp nst
=> số kiểu gen tối đa là 30*4*4=480 kiểu gen
Giả sử cặp nst đột biến chứa 2 cặp gen (A a) (B b)
=> số kg tối đa là 4: AB Ab aB ab
Các cặp nst còn lại có \(\frac{2\cdot2\cdot\left(2\cdot2+1\right)}{2}\)*3=30 kg
Có 4 th xảy ra ở 4 cặp nst
=> số kiểu gen tối đa là 30*4*4=480 kiểu gen
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
Câu 6: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
Câu 8: Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24
a. Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
b. Trong các dạng đột biến trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn.
c. Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử 1 số tế bào đã xảy ra đột biến không phân li của cặp NST chứa kiểu gen Aa trong giảm phân 2 các cặp NST khác phân li bình thường . các loại giao tử đột biến tạo ra là
Câu 7: Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Sự phối hợp và phân li NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỷ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường.
Xét 2 cặp NST (cặp I và cặp II) của tế bào sinh tinh, giảm phân không xảy ra hoán vị gen nhưng xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Xác định:
a) tỉ lệ giao tử đột biến.
b) tỉ lệ giao tử đột biến ở một trong hai NST.
c) tỉ lệ giao tử bình thường so với giao tử đột biến.
d) tỉ lệ giao tử đột biến ở cả hai NST.
Ở ruồi giấm 2n=8. Có 2000 tế bào sinh tinh của ruồi bố giảm phân, trong phân bào 1 có 40 tế bào không phân ly NST ở cặp số 1, các cặp NST khác phân ly bình thường, giảm phân 2 bình thường. Quá trình giảm phân của ruồi mẹ bình thường. Không có đột biến mới phát sinh, tỉ lệ hợp tử đời con có 7 NST là:
A. 0,5%
B. 0,125%
C. 1%
D. 0,25%
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là :