một gen có chiều dài 0,44302μm và có số nucleotit loại ađêin chiếm 30% tổng số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm gen đột biến hơn gen chưa đột biến 1 liên kết hidro nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) đột biến thuộc dạng nào của đột biến genvaf liên quan đến bao nhiêu cặp nu
b) tính số nucleotit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến
c) số lượng ,thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen bình thường và gen đột biến tổng hợp có gì giống và khác nhau
Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất a.a thứ 9 trong phân tử protein do gen điều khiển tổng hợp. Biết rằng đột biến chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba
1. Xác định dạng đột biến gen và vị trí xãy ra độ biến trong gen đó.
2. Gen đột biến ít hơn gen bình thường bao nhiêu liên kết hidro.
Do phóng xạ nên một gen bị đột biến hậu quả làm mất đi aa thứ 12 trong chuỗi polipeptiti do gen điều khiển tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hidro. Khi một gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nucleotit mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp giảm đi bao nhiêu so với gen chưa đột biến
A. A= T = 2; G = X = 1 B. A= T = 62; G = X = 31
C. A = T = 64; G = X = 32 D. A = T = 31; G = X = 62
mọi người chỉ em câu này với !
các phhaam tử mARN được sao mã từ cùng 1 gen ddefu để cho 6 ribooxxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein và đã giải phóng ra môi trường 16716 phân tử nước. gen tổng hợp nên các phân tử mARN đó có 3120 liên kết hidro và có 20% A a, tính số lần sao mã của gen b, mỗi phân tử protein được tổng hợp gồm 1 chuỗi polipeptit có bao nhiêu liên kết péttit m.n giúp mk vs
1 gen điều khiển tổng hợp 1 polipeptit môi trường cung cấp 387 axit amin. Gen có 2592 liên kết hidro. Tia phóng xạ làm gen bị thay đổi cấu trúc. Gen đột biến có G/A = 29,78%. Đột biến thuộc dạng nào? Cấu trúc gen biến đổi như thế nào? Cho biết chiều dài gen đột biến tăng so với chiều dài gen bình thường, đột biến ảnh hưởng tới các cặ nu cùng loại.
Gen A dài 255nm và có 1800 liên kết hidro, gen A đột biến thành gen a, khi cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp môi trường nội bào đó cung cấp 2730 nu tự do loại T và 1797 nu tự do loại X. Dạng đột biến đó xảy ra là gì ?
Một gen có chiều dài 4080A hiệu số giữa A và một Nu không bổ sung với nó bằng 240. Gen bị đột biến mất 3 cặp Nu. Hãy tính số lượng Nu từng loại của gen sau đột biến trong những trường hợp sau:
a) Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 6 liên kết Hidro
b) Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 7 liên kết Hidro
c) Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 9 liên kết hidro
@@ mn giải chi tiết hộ với ạ ths trước
Bài 1: Phân tử lượng của một gen là 9.105 đvC. Trong đó hiệu số % giữa A với 1 Nu khác bằng 30% số Nu của gen. Một trong hai mạch đơn của gen đó có G chiếm 14% số Nu của mạch và số T bằng 450. Phân tử ARN được tổng hợp tuwg gen đó có U chiếm 30% số rNu của cả mạch
a, Xác định chiều dài và số lượng Nu các loại của gen?
b, Xác định tỷ lệ % từng loại rNu trong phân tử mARN?
c, Nếu riboxom trượt qua phân tử mARN với vận tốc 51 A0/s. Hãy xác định thời gian tổng hợp phân tử Pr nếu không tính thời gian mã kết thúc.
d, Nếu riboxom trượt lặp lại 4 lần trên phân tử mARN thì môi trường tế bào phải cung cấp bao nhiêu aa cho quá trình tổng hợp Pr
Bài 2: 1 gen cấu trúc A có 300 cặp Nu, gen này đã bị đột biến bằng cách thay thế 1 cặp Nu ở vị trí thứ 210 tính từ đầu của gen. Codon ( đơn vị mã hóa) có mang đột biến này đã thay đổi thành codon không xác định aa nào cả. Hãy cho biết phân tử Pr được sinh tổng hợp từ gen đột biến này có bao nhiêu aa? Tại sao?
Gen A bị đột biến thành gen a. khi cặp gen này tự sao 4 lần số nu cung cấp cho gen a kém A là 90. Đây là dạng đột biến nào?