Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.\
Đột biến gen chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen.
Đột biến gen luôn xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng.
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
vì sao cơ thể mang gen đột biến nhưng không biểu hiện thành thể đột biến?
P/S:giúp mik nha,CẢM ƠN NHIỀU!!!!!!!!!!!!!!!
Giả sử, một gen bình thường có số nuclêôtit loại A là 365, số nuclêôtit loại G là 270. Sau khi xảy ra đột biến thì số nuclêôtit loại A còn 364, loại G vẫn giữ nguyên.
a : xác định chiều dài của gen sau khi đột biến. Gen này bị đột biến ở dạng nào
b: khi gen này bị đột biến có thể xảy ra những biến đổi gì tiếp theo ở cơ thể sinh vật.
cho gen A dài 4080 A có số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen.Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hidro
cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn.Xác định số lượng từng loại nucleotit trong các loại hợp tử được tạo thành(quá trình giảm phân xảy ra bình thường)
Câu 10. Kiểu hình nào sau đây thuộc đột biến gen?
A. Bệnh đao B. Bệnh máu khó đông
C.Bệnh Claiphentơ D. Bệnh Tơcnơ
Một gen bình thường tổng hợp protein cần môi trường cung cấp 499 axit amin và trong gen có tỉ lệ A/G=3/2. Gen bị đột biến làm cho gen sau đột biến dài hơn 10.2 A và tăng lên 8 liên kết hidro.
a. Xác định kiểu đột biến gen
b. Xác định số lượng nu mỗi loại của gen bình thường và geb bị đột biến.
c. Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số lượng nu mỗi loại mà môi trường cung cấp so với gen bình thường cũng nhân đôi ba lần tăng hay giảm?
a, Hãy giải thích vì sao cùng là kiểu đột biến thay thế nucleotit, có một số trường hợp không gây hậu quả gì nhưng một số trường hợp khác lại gây hậu quả rõ rệt đối với cơ thể sinh vật?
b, Một loài thực vật có bộ NST 2n=10, có một cặp NST số 2 mang các gen AAA. Cho biết thể đột biến trên thuộc loại đột biến nào ?
Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó?
Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.
Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.
Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.
Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16.
Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
a) Nêu các phương pháp tạo ra các giống cây trồng có thêm một hoặc một số gen hoàn toàn mới so với giống cùng loài trước đó.
b) Hiện tượng thoái hóa ở các giống cây trồng biểu hiện qua những dấu hiệu cơ bản nào?
c) Ở một loài thực vật, gen H (trội hoàn toàn) quy định thân cao, gen đột biến h quy định thân thấp. Từ một cây có kiểu gen Hh trải qua quá trình tự thụ phấn liên tục sẽ tạo ra tỉ lệ cây thân thấp ở thế hệ F4 chiếm bao nhiêu %?