Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.
Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.
Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.
Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16.
Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 7: A. AaBb × AABb
( Các câu khác thì tự thân vận động nhé)
Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.
-> Chọn B: 4 giao tử AB, ab, Ab, aB
_______________
Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
---
Aa x Aa => 1/4 AA:2/4Aa:1/4 aa (3 KG ) - 3/4 A- :1/4aa (2KH)
Bb x Bb => 1/4BB:2/4Bb:1/4bb (3 KG) - 3/4B- : 1/4 bb (2 KH)
Dd x DD => 1/2 DD:1/2 Dd (2 KG) - 100%D- (1 KH)
=> F1: 3 x3x2 = 18 ((KG) và 2 x2 x1=4 (KH)
=> CHỌN C
Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Aa x Aa => 1/4AA:2/4Aa:1/4aa
Bb x Bb => 1/4 BB:2/4Bb:1/4bb
=> AaBbx AaBb : 1/4 (aa) x 1/4(bb)= 1/16 aabb= 6,25%aabb
=> Chọn B
_________
Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.
---
Aa x Aa => 1/4AA:2/4Aa:1/4aa
Bb x Bb => 1/4 BB:2/4Bb:1/4bb
Dd x dd=> 1/2 Dd:1/2dd
=> KG AaBbDd có tỉ lệ: 2/4 x 2/4 x 1/2= 1/8 = 12,5%
=> CHỌN B
__-----
Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
-----
Aa x aa => 1Aa:1aa
Bb x bb => 1Bb:1bb
=> Tỉ lệ KG: (1:1).(1:1)= 1:1:1:1
=> CHỌN B
Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
AaBb tổ hợp KG giảm phân bth cho 4 giao tử => C
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.
lời giải:
A. Sẽ cho 8 tổ hợp gen. B cho 4 tổ hợp gen. C cho 4 tổ hợp gen. D cho 4 tổ hợp gen.
=> Chọn A
Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16.
Aa x Aa => 1/4 AA:2/4Aa:1/4aa
Bb x bb => 1/2 Bb:1/2 bb
Dd x dd => 1/2Dd:1/2dd
=> Tỉ lệ kiểu hình lặn 3 cặp tính trạng: 1/4 x 1/2 x 1/2= 1/16
=> Chọn D
Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
Aa x aa => 1Aa:1aa
bbx Bb => 1 Bb :1bb
=> Aabb x aaBb có tỉ lệ kiểu hình: 1A-B-: 1A-bb:1aaB-:1aabb (1:1:1:1)
=> Chọn A
Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Aa giảm phân cho 2 loại giao tử
bb giảm phân cho 1 loại giao tử
CC giảm phân cho 1 loại giao tử
Dd giảm phân cho 2 loại giao tử
EE giảm phân cho 1 loại giao tử
=> AabbCCDdEE giảm phân cho:2 x1 x 1 x2 x1=4 (loại giao tử)
=> Chọn A