1. Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn liên kết với NST giới tính X quy định. Đàn ông có gen m trên NST X là mắc bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện khi nào có đồng hợp tử gen này
a, Nếu cha bị bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh này, con trai và con gái của họ ra sao?
b, Nếu cha họ mắc bệnh máu khó đông, con trai cũng bị bệnh này, như vậy bệnh này do ai di truyền cho con trai? Tại sao?
2. Gen D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến hơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
a, Đây là dạng độ biến gì và liên quan đến ba nhiêu cặp nucleotit?
b, Xác định số lượng từng loại nuleotit trong gen D và d?
Câu 3: Bệnh mù màu đỏ và màu lục ở người do gen đột biến gen lặn nằm trên NST X qui định không có alen tuơng ứng Y. Bệnh bạch tạng lại do 1 gen lặn khác nằm trên NST thường qu định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh bạch tạng và bệnh mù màu, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có em gái bị bệnh bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.
a. Lập sơ đồ phả hệ trong gia đình trên.
b. Xác suất để cặp vợ chồng sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?
c. Tại sao phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyềnmột số tính trạng ở người?
Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi pôlipeptit α và 2 chuỗi pôlipeptit β. Gen quy định tổng hợp chuỗi α ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm kém gen bình thường một liên kết hiđrô, nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) Đột biến liên quan đến mấy cặp nuclêôtit ? Thuộc dạng đột biến gen nào ?
b) Số nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu ?
Giúp mình với ạ! Cảm ơn rất nhiềuu
-C1 Khi nói về các loại biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Thường biến là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
(II). Biến dị tổ hợp chủ yếu sinh ra từ quá trình sinh sản hữu tính.
(III). Đột biến là loại biến dị di truyền được.
(IV). Đột biến gồm đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
- C2
Bệnh hoặc tật nào sau đây ở người do gen đột biến trội gây ra?
A:Xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón.
B:Khe hở môi - hàm.
C:Bàn chân mất ngón và dính ngón.
D: Bàn tay mất một số ngón. -C3Hiền và Thắng đều bình thường nhưng đều được sinh ra từ gia đình đã có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh. Nếu Thắng và Hiền có ý định kết hôn với nhau thì di truyền y học tư vấn cần cung cấp cho họ bao nhiêu thông tin sau đây?
(I). Câm điếc bẩm sinh là chứng bệnh di truyền.
(II). Câm điếc bẩm sinh do gen lặn quy định.
(III). Thắng và Hiền có thể đều mang gen bệnh hoặc đều không mang gen bệnh.
(IV). Thắng và Hiền tuyệt đối không được kết hôn với nhau vì nếu họ kết hôn thì các con của họ đều bị câm điếc bẩm sinh.
-C4
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với kết quả trên?
(I). AaBb × Aabb. (II). aaBb × AaBB. (III). Aabb × Aabb.
(IV). AaBb × aabb. (V). aaBb × aaBb. (VI). Aabb × aabb.
Câu 1 :
Bệnh máu khó đông ở người gây ra do đột biến gen lặn h nằm trên NST giới tính X . 1 người mắc bệnh máu khó đông có 1 người em sinh đôi bình thường :
a, 2 người sinh đôi này là sinh đôi cùng hay khác trứng ?
b, Người mắc bệnh này là gái hay trai . Giải thích ? Viết kiểu gen của cặp sinh đôi trên và của người mẹ về bệnh máu khó đông ?
c, Nếu cặp sinh đôi trên đều mắc bệnh , ta có thể suy ra họ là sinh đôi cùng trứng được ko ? Giải thích ?
d,Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng ko mắc bệnh, làm thế nào để nhận biết họ là sinh đôi cùng hay khác trứng ?
Câu 2 :
1 phân tử ADN có 8400 nucleotit gồm 4 gen . Số lượng nucleotit của từng gen lần lượt theo tỉ lệ = 1:1,5:2:2,5
a,Tính chiều dài của từng gen
b,Trên mạch 1 của gen ngắn nhất có tỉ lệ = A:T:G:X = 1:2:3:4 . Tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn và của cả gen ?
c,Gen dài nhất có 3900 liên kết hidro . Tính % và số lượng từng loại Nu của gen ?
phân tử heeemolobin (Hb) trong hồng cầu ở người gồm 2 chuỗi polipeptit người và 2 chuỗi polipeptit B .Gen quy định tổng hợp chuỗi 2 ở người bình thường có nu loại gen G=186 và có 1068 lien kết hidro .gen đột biến gây bệnh thiếu máu (hầu cầu hình lưỡi liềm ) hơn gen bình thường 1 liên kết hidro nhưng 2gen có L=nhau .
a) xác định dạng đột biến ? đột biến liên quan đến mấy cặp nu?vì sao?
b) tính số nu mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến ?
c)tính số lượng các axit amin của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến
Câu 1: Hãy kể tên các bệnh, tật di truyền mà em biết. Hãy nêu những nguyên nhân cơ bản làm phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người?
Câu 2: Người ta đã tạo ra những động vật có thể tổng hợp được protein của loài khác. Hãy cho biết đó là thành tựu sinh học nào? Nêu những ưu điểm của thành tựu này.
Câu 3:
a, Hãy giải thích vì sao cùng là kiểu đột biến thay thế nucleotit, có một số trường hợp không gây hậu quả gì nhưng một số trường hợp khác lại gây hậu quả rõ rệt đối với cơ thể sinh vật?
b, Một loài thực vật có bộ NST 2n=10, có một cặp NST số 2 mang các gen AAA. Cho biết thể đột biến trên thuộc loại đột biến nào ?
Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó?
Một gen có 2376 liên kết hidro và tỉ lệ giữa các loại nucleotit loại T:X=9:16. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi. Nếu sau đột biến tỉ lệ X:T≈1,8 thì hãy cho biết:
a) Số nucleotit mỗi loại của gen đột biến
b) Đột biến thuộc loại nào? Đột biến này làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu axit amin trong phân tử protein mà nó mã hóa?
c) Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc mỗi loại tăng hay giảm bao nhiêu?
Giúp em với ạ. Em cảm ơn!
bệnh mù màu ở người do 1 gen quy định cả 2 vợ chồng không mắc bệnh sinh con ra mắc bệnh chỉ là con trai
a) trạng thái mắc bệnh là tính trạng trội hay lặn
b) sự di truyền của tính trạng này có liên quan đến giớ tính không vì sao