Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
B. mang thông tin di truyền của các loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là :
Cách gọi tên của mã di truyền trên ADN,mARN,tARN. Viết kí hiệu mã đầu , mã kết thúc
ADN mang thông tin di truyền được chứng minh bằng thí nghiệm
A. Sử dụng nguồn N14 và N15 để nuôi vi khuẩn
B. Chuyển đổi kiểu hình từ R sang S ở Streptocóccu preumoniea
C. Sử dụng nguồn S35 và P32 để nuôi thực khuẩn thể
D. Lai đậu Hà lan
p/s: cho e hỏi thêm mấy thí nghiêmn trên dùng để chứng minh gì luôn với ạ :)
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Chờ các vật chất di truyền sau: tinh bột, glycogen, lipit, protein, ADN và nhiễm sắc thể. Các vật chất di truyền nào có tính đặc thù, nêu yếu tố qui định tính đặc thù của vật chất di truyền đó?
Adn thỏa mãn các chức năng với chất di truyền như thế nào ?
1 gen thực hiện quá trình tổng hợp một phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cung cấp 350 uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc ADN người ta xác định trên một mạch đơn phân tử ADN có hàm lượng Ađênin là 250. Biết rằng tổng số nuclêôtit loại G của cả 2 mạch phân tử ADN chiếm 30%. Kết luận nào sau đây là KHÔNG chính xác:
A. Từ các dẫn liệu trên có thể xác định được thành phần các loại ribônuclêôtit trên phân tử mARN
B. Phân tử ARN thông tin trên sẽ mã hóa 499 axit amin trên phân tử Protein do chúng tổng hợp
C. Phân tử ADN trên có tổng số bằng 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn
D. Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại ribônuclêôtit trên phân tử ADN thông tin