Lời giải:
Diện tích hình quạt $OAB$ là:
$\frac{120}{360}.\pi R^2=\frac{\pi. R^2}{3}$
Đáp án C.
Lời giải:
Diện tích hình quạt $OAB$ là:
$\frac{120}{360}.\pi R^2=\frac{\pi. R^2}{3}$
Đáp án C.
Cho đường tròn (O; R) và dây cung AB thoả mãn ∠AOB = 90o. Độ dài cung nhỏ AB bằng. A. \(\frac{\pi R}{2}\) B. \(\frac{\pi R}{4}\) C. \(\pi R\) D. \(\frac{3\pi R}{2}\)
Bài 1:Cho hv ABCD gọi O là tâm đường tròn đi qua 4 điểnm ABCD
a) Tính số đo góc ỏ tâm AOB và góc BOC
b) Tính số đo cung nhỏ AB, CD.
Bài 2: Cho điểm S nằm ngoài (O; R) kẻ tiếp tuyến SA (A là tiếp điểm ). SO cắt đường tròn tại B biết ÁD =35 độ . Tính số đo cung AB.
Bài 3: Hai tiếp tuyến của (O) tại A và B cắt nhau tại S biết ÁB =60 độ
a) Tính số đo cung lớn AB
b) Lấy điểm C bất kì thuộc cungnhor AB, vẽ tiếp tuyến của đường tròn tại C cắt SA tại D, cắt SB tại E. OD; OE cắt cung nhỏ AB tại I, K. Chứng tỏ số đo cung IK ko phụ thuộc vào vị trí điểm C
Số đo cung PQ lớn của đường tròn (O; R) có dây PQ = \(R\sqrt{2}\) bằng bao nhiêu độ?
Cho đường tròn (O; R). Qua điểm A thuộc đường tròn, kẻ tiếp tuyến Ax, trên đó lấy điểm B sao cho \(OB=\sqrt{2}R\), OB cắt đường tròn (O) ở C.
a) Tính số đo góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA, OC;
b) Tính số đo các cung AC của đường tròn (O).
Cho đương tròn (O; R) tiếp tuyến Ax. Trên tia Ax lấy điểm M sao cho AM = \(\sqrt{3}R\) , OM cắt đương tròn ở N
a, Tính số đo góc ở tâm tạo bởi 2 bán kính OA và ON
b, Tính số đo cung nhỏ \(\stackrel\frown{AN}\) và cung lớn \(\stackrel\frown{AN}\)
cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh A, B, C, D nằm trên đường tròn (O;R) có AB vuông góc với BD. kẻ đường kính CE.
c/m AB^2 +CD^2 +BC^2 +AD^2= 8R^2
Cho đường tròn (O; R). Hãy vẽ hai cung (không phải là cung lớn) biết rằng cung này có số đo gấp 3 lần số đo cung kia và có dây căng cung dài gấp đôi dây căng cung kia.
Cho hai đường tròn (O; R) và (O' R') tiếp xúc ngoài tại A. Các điểm M và N lần lượt chạy trên các đường tròn (O; R) và (O' R') bắt đầu từ A cùng chiều kim đồng hồ sao cho số đo cung AM bằng số đo cung AN. Chứng minh 3 điểm M, A, N thẳng hàng