a: Xét ΔBAO vuông tại A có \(cosAOB=\dfrac{OA}{OB}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)
=>\(\widehat{AOC}=45^0\)
=>\(sđ\left(OA;OC\right)=45^0\)
b: Số đo cung AC nhỏ là:
\(sđ\stackrel\frown{AC}=45^0\)
Số đo cung AC lớn là:
3600-450=3150
a: Xét ΔBAO vuông tại A có \(cosAOB=\dfrac{OA}{OB}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)
=>\(\widehat{AOC}=45^0\)
=>\(sđ\left(OA;OC\right)=45^0\)
b: Số đo cung AC nhỏ là:
\(sđ\stackrel\frown{AC}=45^0\)
Số đo cung AC lớn là:
3600-450=3150
Cho đương tròn (O; R) tiếp tuyến Ax. Trên tia Ax lấy điểm M sao cho AM = \(\sqrt{3}R\) , OM cắt đương tròn ở N
a, Tính số đo góc ở tâm tạo bởi 2 bán kính OA và ON
b, Tính số đo cung nhỏ \(\stackrel\frown{AN}\) và cung lớn \(\stackrel\frown{AN}\)
Bài 1:Cho hv ABCD gọi O là tâm đường tròn đi qua 4 điểnm ABCD
a) Tính số đo góc ỏ tâm AOB và góc BOC
b) Tính số đo cung nhỏ AB, CD.
Bài 2: Cho điểm S nằm ngoài (O; R) kẻ tiếp tuyến SA (A là tiếp điểm ). SO cắt đường tròn tại B biết ÁD =35 độ . Tính số đo cung AB.
Bài 3: Hai tiếp tuyến của (O) tại A và B cắt nhau tại S biết ÁB =60 độ
a) Tính số đo cung lớn AB
b) Lấy điểm C bất kì thuộc cungnhor AB, vẽ tiếp tuyến của đường tròn tại C cắt SA tại D, cắt SB tại E. OD; OE cắt cung nhỏ AB tại I, K. Chứng tỏ số đo cung IK ko phụ thuộc vào vị trí điểm C
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Qua điểm M thuộc nửa đường tròn (M khác A,B), kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, nó cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D. Biết CD=a và BD= 3AC
a) CMR: OC và OD vuông góc
b) Tính tỉ số AC^2+BD^2/ CD^2
c) Tính theo a diện tích tứ giác ACDB
Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R); vẽ các tiếp tuyến AB, AC đến đường tròn .Trên cung lớn BC lấy điểm K bất kì tiếp tuyến K cắt AB và AC tại P và Q. OP và OQ cắt (O) tại M và N. Cmr khoảng cách từ O đến MN không phụ thuộc vào vị trí của K
Cho đường tròn tâm O. Trên nửa đường tròn đường kính AB lấy hai điểm C, D. Từ C kẻ CH vuông góc với AB, nó cắt đường tròn tại điểm thứ hai là E. Từ A kẻ AK vuông góc với DC, nó cắt đường tròn tại điểm thứ hai là F. Chứng minh rằng :
a) Hai cung nhỏ CF và DB bằng nhau
b) Hai cung nhỏ BF và DE bằng nhau
c) DE = BF
Cho ΔAOB có \(\widehat{AOB}=110^o\) . Vẽ đường tròn (O, OA). Gọi C là 1 điểm trên đường tròn (O) biết sđ \(\stackrel\frown{AC}=40^0\) . Tính số đo cung nhỏ \(\stackrel\frown{BC}\) và cung lớn \(\stackrel\frown{BC}\)
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và C là điểm chính giữa của nửa đường tròn trên các tia AB và CD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho cung CM = cung BN Chứng minh a, AM= CN
b, M N = AC = CB
Cho hai đường tròn bằng nhau (O) và (O') cắt nhau tại hai điểm A và B. Kẻ các đường kính AOC, AO'D. Gọi E là giao điểm thứ hai của AC với đường tròn (O').
a) So sánh các cung nhỏ BC, BD.
b) Chứng minh rằng B là điểm chính giữa của cung EBD (tức là điểm B chia cung EBD thành hai cung bằng nhau).