Chu kì: T= 1s.
Từ t = 0 đến t = 2,5 s vật đi trong thời gian 2,5 T.
Quãng đường vật đi: S = 2,5.4A = 2,5.4.10 = 100cm.
Chu kì: T= 1s.
Từ t = 0 đến t = 2,5 s vật đi trong thời gian 2,5 T.
Quãng đường vật đi: S = 2,5.4A = 2,5.4.10 = 100cm.
Một vật dao động điều hoà có phương trình \(x=5\cos(2\pi t - \frac \pi 2)(cm)\). Quãng đường mà vật đi được sau thời gian 12,125s kể từ thời điểm ban đầu bằng
A.240cm.
B.245,34cm.
C.243,54cm.
D.234,54cm.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x= 5\cos(2\pi t - \frac {2\pi} 3)(cm)\). Quãng đường vật đi được sau thời gian 2,4s kể từ thời điểm ban đầu bằng
A.40cm.
B.45cm.
C.49,7cm.
D.47,9cm.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=2\cos (4\pi t - \frac \pi 3)(cm)\). Quãng đường vật đi được trong thời gian t = 0,125s là
A.1cm.
B.2cm.
C.4cm.
D.1,27cm.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=5\cos(2\pi t-\frac \pi 6)(cm)\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng
A.20m/s.
B.20cm/s.
C.5cm/s.
D.10cm/s.
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x=8\cos(2\pi t + \pi)(cm)\). Sau thời gian t = 0,5s kể từ khi bắt đầu chuyển động quãng đường S vật đã đi được là
A.8cm.
B.12cm.
C.16cm.
D.20cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=10\cos(4\pi t + \frac \pi 8)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là -8cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 13s là
A.-8cm.
B.4cm.
C.-4cm.
D.8cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=10\cos(4\pi t+ \frac \pi 8)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là 4cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 0,25s là
A.4cm.
B.2cm.
C.-2cm.
D.- 4cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=5\cos(5\pi t+\frac \pi 3)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/10(s) là
A.\(\pm\)4cm
B.3cm.
C.-3cm.
D.2cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=5\cos(5\pi t+\frac \pi 3)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/30(s) là
A.4,6cm.
B.0,6cm.
C.-3cm.
D.4,6cm hoặc 0,6cm.