\(\text{FeClx+xNaOH->Fe(OH)x+xNaCl}\)
Ta có : \(\frac{\text{12,7}}{\text{(56+35,5x)}}=\frac{9}{\text{(56+17x)}}\)
\(\Rightarrow\text{711,2+215,9x=504+319,5x}\)
=>103,6x=207,2
=>x=2
Vạy CTHH là FeCl2
\(\text{FeClx+xNaOH->Fe(OH)x+xNaCl}\)
Ta có : \(\frac{\text{12,7}}{\text{(56+35,5x)}}=\frac{9}{\text{(56+17x)}}\)
\(\Rightarrow\text{711,2+215,9x=504+319,5x}\)
=>103,6x=207,2
=>x=2
Vạy CTHH là FeCl2
Cho 5.6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCL,sau phản ứng thu dc muối sắt 2 clorua và khí H2
a)tính khối lượng của muối sắt 2 clorua
b)tính thể tích khí h2 thoát ra ở dktc
c)tính nồng độ mol dd HCL
Cho 200ml dung dịch gồm Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3 chưa biết nồng độ. Để kết tủa toàn bộ lượng muối ttreen cần 600ml dung dịch NaOH 0,4M. Tách kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.
a, Tìm nồng độ mol của mỗi muối theo a
b, Tìm khoảng cách xác định a để bài toán có nghĩa.
c, Tìm nồng độ mol của 2 muối biết trong a tỉ lệ khối lượng của 2 chất là 1:2
Cho m (g) bột sắt vào 500ml dung dịch A gồm AgNO3 , Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xong thu được 17,2(g) chất rắn B . Tách B được nước lọc C . Cho nước lọc C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 18,4(g) kết tỉa hai hiđroxit kim loại .Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi được 16g chất rắn .
a) Tính m
b) Tính nồng độ mol các muối trong dung dịch A
Cho m(g) bột sắt vào 500ml dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xong thu được 17,2(g) chất rắn B . Tách B được nước lọc C . Cho nước C tác dụng với NaOH dư thu được 18,4(g) kết tủa hai hiđroxit kim loại . Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16(g) chất rắn
a) Tính m
b) Tính nồng độ mol/lít các muối trong dung dịch A
trộn 200 ml dung dịch naoh 0.2M với dung dịch sắt 2 suafua sau phản ứng thu được nước lọc và kết tủa lọc kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
a . pt
b. tính khối lượng các chất sau phản ứng
c. C%
Hòa tan 4g hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào H2SO4 loãng vừa đủ, được dung dịch Y, thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Lọc lấy Z đem nung cho đến khi khối lượng không đổi được 5,6g chất rắn T
a. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X ( 60%; 40% )
Cho Fe và oxit sắt nặng 2,6g vào bình chứa CO nung nóng khí thoát ra thu vào dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện 10 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng Fe sau phản ứng.
Cho 6,4 g đồng tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng. Toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? ( cho S = 32, Na = 23, O = 16, H= 1)
A) 25,2 g
B) 6,3 g
C)12,6g
D) 4,2 g
----------------------
Cho mình xin luôn lời giải thích
5,4 nhôm phản ứng với dung dịch HCL dư thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc)
A. Viết PTHH xảy ra
B. Tính V
C. Cho A phản ứng đủ với 200ml dung dịch NAOH thì thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ OH mol NAOH