CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
nCaCO3=\(\frac{10}{100}\)=0,1
\(\rightarrow\)nCO2=0,1
FexOy+yCO\(\rightarrow\)xFe+yCO2
nCO2=nCO=nO trong oxit=0.1
\(\rightarrow\)mFe=2,6-0,1.16=1
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
nCaCO3=\(\frac{10}{100}\)=0,1
\(\rightarrow\)nCO2=0,1
FexOy+yCO\(\rightarrow\)xFe+yCO2
nCO2=nCO=nO trong oxit=0.1
\(\rightarrow\)mFe=2,6-0,1.16=1
Cho 5.6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCL,sau phản ứng thu dc muối sắt 2 clorua và khí H2
a)tính khối lượng của muối sắt 2 clorua
b)tính thể tích khí h2 thoát ra ở dktc
c)tính nồng độ mol dd HCL
Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 , sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B . Nung A ở nhiệt độ cao đén khối lượng không đổi thu được 4,295(g) chất rắn D .Khi cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịc H2SO4 thì thu được 9,32(g) kết tủa .
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra .
b) Xác định CM của dung dịch Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 .
Khử hoàn toàn 19,15 g hỗn hợp CuO, PbO ở nhiệt độ cao bằng bột than (C) trong môi trường không có oxi. Toàn bộ khí CO2 sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,5 gam kết tủa trắng.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit kim loại có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng mỗi kim loại sinh ra.
b, Tính khối lượng C cần dùng cho phản ứng trên
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu kết tủa X và dung dịch
Y . Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 sẽ tăng hay giảm bao nhiêu
gam?
trộn 200 ml dung dịch naoh 0.2M với dung dịch sắt 2 suafua sau phản ứng thu được nước lọc và kết tủa lọc kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
a . pt
b. tính khối lượng các chất sau phản ứng
c. C%
Cho dung dịch có chứa 17,4gam K2SO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 có nồng độ 10%
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Help me ~ . ~
Hòa tan 4g hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào H2SO4 loãng vừa đủ, được dung dịch Y, thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Lọc lấy Z đem nung cho đến khi khối lượng không đổi được 5,6g chất rắn T
a. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X ( 60%; 40% )
a. Cho hỗn hợp A gồm các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 20,16 lít khí H2 (đktc) còn 6,4 g chất rắn không tan.Tính % khối lượng của nhôm trong hỗn hợp? b. Cho hỗn hợp đồng và nhôm đó vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thu được V lít SO2 đktc. Tính V? Câu 2:Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu
giúp mik vs ạ,mik cảm ơn nhiu