số nu của gen là
100.1800/30=6000 nu
số nu loại G=X=(6000/2)-1800=1200 nu
do đột biến mất 1 cặp A-T nên
số nu loại A=T là 1800-1=1799 nu
số nu loại G=X=1200 nu
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
số nu của gen là
100.1800/30=6000 nu
số nu loại G=X=(6000/2)-1800=1200 nu
do đột biến mất 1 cặp A-T nên
số nu loại A=T là 1800-1=1799 nu
số nu loại G=X=1200 nu
Một gen do đột biến mất một đoạn làm cho nucleotit loại T giảm đi 1/5, loại G giảm đi 1/10 so với khi chưa bị đột biến . Sau đột biến sao mã 2 lần và khi giải mã đã cần môt trường nội bào cung cấp 6864 axit amin
a) tính số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến
b) tình số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN biết rằng số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN là bằng nhau
c) tính thời gian tổng hợp xong các protein ở mỗi mARN biết rằng thời gian giải mã một axit amin là 0,2 giây , khoảng cách đều giữa riboxom kế tiếp là 91,8Å
Gen B dài 408nm và có a chiếm 20% tổng số nucleotit. Gen B bị đột biến thành alen b. Alen bdaif bằng gen B nhưng tăng thêm 1 liên kết hidro. Số lượng nu của mỗi loại gen b là
gen B có 20% A và có sô liên kêt hidro là 3120 liên kêt, gen B đột biến thành gen b. khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp đã phá vỡ 9375 liên kêt hydro, quá trình này cần 7212 nucleotit tự do tư môi trường nội bào.
a, tính số nu mỗi loại của gen B
b, đột biến từ gen B thành gen b thuộc dạng đột biến nào của gen? tại sao?
gen A có 3000 nucleotit, gen A đột biến .gen a khi 2 gen này cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 5998 nucleotit.
a, xác định chiều dài gen a
b, xác định dạng đột biến từ gen A đến gen a.
gen có H=3900, A=20% gen bị đột biến, chiều dài cua gen không đổi và tỉ lệ A/G=66,48%
a)xác địmh dạng đột biến
b)số lượng từng loại nu của gen sau đột biến
Gen A có chiều dài 5100 ăngtrong. Tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến làm gen A->a alen a ít hơn alen A 1 lien kết Hodro nhưng chiều dài bằng nhau
a) Tính số nu mỗi loại của gen A ban đầu
b) Đột biến có thể liên quan đến bao nhiêu cặp nu và thuộc dạng đột biến nào
c) Tính số lượng từng loại nu của gen bình thường và gen đột biến
-gíup mình với-'^_^
1 gen L=0,306 mm.Hiệu số A với 1 loại nu khác bằng 10% gen bị đột biến dưới dạng thay thế 1 cặp nu bằng 1 căp nu khác sau đột biến thay số liên kết Hidro giảm.
a) xác định đột biến.
b)xác định số lượng loại nu của gen sau đột biến
một gen có tổng số nu là 3000,nu loại A=500.genbij đột biến chỉ liên quan tới 1 bộ ba.số liên kết hidro cua gen đột biến là 4009.xác định dạng đột biến/
1 gen cấu trúc có 4050 LK hidro. Hiệu số giữa G và nu khác là 20%. Sau đột biến chiều dài gen ko đổi.
1. Nếu tỉ lệ A/G của gen đột biến gần bằng 43.27% thì dạng ĐB thuộc loại nào ? Tính số nu mỗi loại của gen ĐB.
2. Nếu sau ĐB tỉ lệ A/G gần bằng 2.348. Hãy cho biết:
a. Số nu mỗi loại của dạng ĐB.
b. Dạng ĐB.
c. ĐB trên làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu acid amin trong phân tử protein. Biết ĐB không làm biến đổi bộ ba mã hóa và bộ ba kết thúc.
d. Khi gen ĐB nhân đôi 4 đợt thì nhu cầu về nu tự do thuộc mỗi loại tăng hay giảm?.