Các dung dịch HCl, NaOH, NaCl dẫn điện được vì trong dung dịch có sự hiện diện của các ion. Các dung dịch ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện được vì trong dung dịch không có sự hiện diện của các ion.
Các dung dịch HCl, NaOH, NaCl dẫn điện được vì trong dung dịch có sự hiện diện của các ion. Các dung dịch ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện được vì trong dung dịch không có sự hiện diện của các ion.
Lấy 50ml dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ cho vào một cái cốc, thêm vào một ít quỳ tím, màu quỳ tím thay đổi như thế nào? Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào cho tới khi quỳ trở lại màu tím. Tính CM của dung dịch NaOH biết Vdd HCl đã dùng là 28ml
Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chưa 373 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 4.75 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa đem phần nước lọc cô cạn rồi đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam chất rắn T . Tính % khối lượng oxi trong X
Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chưa 373 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 4.75 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa đem phần nước lọc cô cạn rồi đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam chất rắn T . Tính % khối lượng oxi trong X
Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chưa 373 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 4.75 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa đem phần nước lọc cô cạn rồi đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam chất rắn T . Tính % khối lượng oxi trong X
Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chưa 373 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 4.75 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa đem phần nước lọc cô cạn rồi đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam chất rắn T . Tính % khối lượng oxi trong X
Hóa trị là gì ?
Hóa trị của một nguyên tố/nhóm nguyên tử được xác định như thế nào ?
Tìm hàm bán kính và năng lượng của các electron ở từng lớp cũng như năng lượng toàn phần trong nguyên tử O.
Câu 6. (2,0 điểm).
Một hiđrocacbon X có chứa 88,235% cacbon về khối lượng. Xác định công thức phân tử Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Hãy tính thể tích của ancol etylic 400 thu được, biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.Câu 7. (2,0 điểm).
Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; MA < 78). A tác dụng được với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc; bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,32 gam, bình 2 xuất hiện 70,92 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên.Câu 8. (2,0 điểm). Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,3 gam kết tủa. Tính V?
Câu 9. (2,0 điểm). Hợp chất A có công thức C9H8 có khả năng kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với brom trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy có kết tủa trắng là axit benzoic đồng thời giải phóng khí CO2 và Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra.
Câu 10. (2,0 điểm).
Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaCl, MgCl2, AlCl3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết tên dụng cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho. Viết phản ứng hóa học.
Cho biết: H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108; Ba = 137.
Đây là đề cô giáo dao cho chúng mk làm ở nhà để lấy điểm,mong các bn giúp mk nha
cho M (g) kim loại A tác dụng hết với khí CL2 thu được 16.25(g) muối mặt khác cho M (g) kim loại A tác dụng hết với dung dịch HCL thì thu được 2.24 l hidro (đktc) .Tìm kim loại A