Tế bào ban đầu Aa
Kì đầu I, giữa I, sau I: AA
aa
Kì cuối I: (AA) và (aa)
Kì đầu II, giữa II, sau II: (AA) và (aa)
Cuối II: (A) , (A), (a) , (a)
1/2 A : 1/2a
Tế bào ban đầu Aa
Kì đầu I, giữa I, sau I: AA
aa
Kì cuối I: (AA) và (aa)
Kì đầu II, giữa II, sau II: (AA) và (aa)
Cuối II: (A) , (A), (a) , (a)
1/2 A : 1/2a
mn giúp mình bài này với:
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
mình phân vân giữa C và D, mà chả biết tại sao đáp an lại là C, mn giải thích giúp mình câu này với nhé
Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.
a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?
b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?
c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?
Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn:
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình: 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn
Bài 3: a, Cho một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nêu các đặc điểm của qui luật di truyền chi phối kiểu gen nói trên trong trạng thái bình thường. Biết trong quá trình phát sinh giao tử không có trao đổi đoạn.
b, giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng trao đổi đoạn và ý nghĩa của hiện tượng đó.
Mọi người giúp mình nhá. Mai mình phải có bài rồi.
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Ở ngô kiểu gen AA quy định màu xanh, Aa quy định màu tím, aa quy định màu vàng, gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn b quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau. Cho lai 2 dòng ngô thuần chủng hạt xanh trơn với vàng nhăn được F1. Sau đó cho F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình.
Câu trắc nghiệm thứ 3 có vấn đề khi cho rằng đáp án đúng là câu A. Vì sản phẩm sau khi lai là hạt và hạt được đem ồng thành cây, gen cây mang trong người sẽ chi phối lên màu quả. Một cây chỉ có thể cho ra một lại quả tương ứng với kiểu gen cây mang. Nên bản thân em thiết nghĩ đáp án D đúng hơn.
Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
viết sơ đồ lai của các phép lai các kiểu gen tương ứng sau đây : \(AA\times AA\) , \(AA\times Aa\) , \(aa\times aa\)
20: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là: