Ý nghĩa của mức phản ứng
Hỏi đáp
Ý nghĩa của mức phản ứng
+ Mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng: năng suất, khối lượng, tốc độ sinh sản, sản lượng trứng, sản lượng ...
+ Mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng.
+ Mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng: năng suất, khối lượng, tốc độ sinh sản, sản lượng trứng, sản lượng ...
+ Mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng.
giải dùm mình nhak(cảm ơn)
1 vai trò của thể dị bội?
2 cho lai chuột lông xám với chuột lông trắng,ở f1 thu đc 100% chuột lông xám.
a) xác định tính trạng trội ,lặn của 2 giống chuột đem lai?
b) viết sơ đồ lai từ P đến f2?
3 ở 1 loài,gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vs mắt trắng do gen a quy định.Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối vs cá thể mắt trắng thu đc f1 đều mắt đỏ
a)hãy lập sơ đồ lai ns trên
b) hãy tiếp tục cho cá thể f1 lai vs nhau kết quả sẽ ntn?cho biết gen quy định màu mắt ở nằm trên NST thườg
4 ở ng gen B quy định mắt màu đen trội hoàn toàn so vs gen b quy định mắt màu xanh.nếu bố có mắt màu đen mẹ có mắt màu xanh thì các con sẽ có mắt ntn?viết sơ đồ lai?
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
Bài tập: Một loài có bộ NST 2n = 78, troq quá trình phát sinh giao tử thấy có 5 giao tử :
Giao tử 1: 36 NST , giao tử 2 : 35 NST , giao tử 3 : 37 NST , giao tử 4 : 34 NST , giao tử 5 : 38 NST.
Giải thik và viết sơ đồ lai
P/s : ai còn ai hay thức lm hộ tớ với, ngày mai cô giáo kiểm tra rồy
Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a/ Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II
b/ Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Giúp mình với, mình đang cần gấp..!!Thank
a) Xét hợp tử XYY=> Bố phải cho giao tử YY. mẹ cho giao tử X
=> Rối loạn phân ly giảm phân 2
b) Ta có 4 hợp tử XXX => có 4 giao tử XX
4 hợp tử XYY => có 4 giao tử YY
8 hợp tử XO => có 8 giao tử O
=> Tổng có 4+4+8= 16 giao tử đột biến
Có 23 hợp tử XX 23 XY => có 23+23= 46 giao tử của bố đc thụ tinh
Mà 46 giao tử ứng 25% => tổng số giao tử của bố tạo ra là 46/0.25 + 16= 200 giao tử
=> Tỉ lệ giao tử đột biến là 16/200= 0.08= 8%
a) xét hợp tử XYY là do hợp tử ĐB YY thụ tinh với giao tử bình thường X
=> cá thể sinh ra các giao tử ĐB có cặp NST YY
xét hợp tử XXX là do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử bình thường X
xét hợp tử XO là do thụ tinh của giao tử đột biến O với giao tử bình thường X
=> cá thể này đã sinh ra các loại giao tử đột biến là XX,YY và O là do cặp NST XY không phân li ở lân phân bào 2 của giám phân
gen A có 90 vòng xoắn và có 20% A bị đột biến mất 3 cặp nu loại A - T nằm trong 1 bộ ba của mỗi mạch . Tính số liên kết H của gen trước và sau đột biến
Một tế bào lưỡng bội 2n=24 nguyên phân nhiều lần và người ta đếm được có tất cả trong tế bào con có 192 NST đơn
a/ Tính số lần nguyên phân
b/ Nếu trong nguyên phân tế bào nói trên không hình thành thì sẽ gây ra hậu quả gì
Vì sao nghiên cứu di truyền học ở người lại gặp nhiều khó khăn hơn sự nghiên cứu di truyền của các loại sinh vật khác ? để nghiên cứu di truyền học ở người , có mấy phương pháp?
* Do con người sinh sản chậm, ít con, bộ NST của người có số lượng nhiều (2n = 46). Kích thước NST bé, giữa các NST ít sai khác về hình dạng và kích thước.
- Do lý do xã hội không thể áp dụng phương pháp phân tích giống lai như đối với TV, ĐV
* Các phương pháp riêng:
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ: là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội - lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không.
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
+ Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được cùng sinh ra ở một lần sinh
+ Đồng sinh cùng trứng ra từ 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cùng giới tính.
+ Đồng sinh khác trứng tạo ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể là cùng giới hoặc khác giới tính.
phân biệt di truyền với biến dị ?
trình bày nội dung và ý nghĩa của định luật và quy luật phân chia ?
* Phân biệt:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
*Nội dung của định luật và quy luật phân chia:
-Định luật: khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng , di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu hình của các tính trạng hợp thành nó.
-Quy luật: mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền (cặp alen) quy định, một số có nguồn gốc từ bố , một số có nguồn gốc từ mẹ. Được phân li không đồng đều của các nhân tố di truyền này nên mỗi giao tử chỉ chứa một cặp nhân tố của cặp với tỉ lệ ngang nhau.
* Ý nghĩa của định luật và quy luật phân chia:
-Quy luật: Xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
-Định luật:không có *chắc vậy* =)))
Phân biệt dị bội thể và đa bội thể
-Thể dị bội: là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hawocj một số cắp NST bị thay đổi theo hướng thêm hoặc mất NST.
-Các dạng dị bội thể:
(2n-1):mất 1 NST
(2n+1):thêm 1 NST
(2n+2): thêm 1 cặp NST.
-Có thể gặp ở thực vật, động vật và con người
-Gây thay đổi kiểu hình ở một số bộ phận nào đó trên cơ thể, gây 1 số bệnh di truyền(bệnh Đao, bệnh Tớt nơ)
-Thể đa bội: là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có sỗ NST là số bội của n.
-Các dạng đa bội thể:
Thể tứ bội(4n)
Thể lục bội(6n)
Thể cửu bội(9n)
Thể thập nhị bội(12n)
-Chỉ thấy thể đa bội ở thực vật, không thấy ở động vật bậc cao và con người vì bị chết ngay sau khi phát sinh.
-Thực vật đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, khả năng chốn chịu tốt, sinh trưởng mạnh.
Con nguời thường sử dụng loại đột biến tam bội hay tứ bội ? Vì sao
vì những loại đột biến này thường cho các loại thực vật cho cơ quan sinh dưỡng phát triển ,to hơn ,giàu chất dinh dưỡng hơn,để phục vụ cho nhu cầu sản suất hàng ngày của con người