Gen D có 186 Nu loại G và có 1068 liên kết H.Gen đột biến d hơn gen D 1 liên kết H,nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau.
a)Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu.
b)Xác định số lượng từng loại Nu trong gen D và gen d.
Gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau tạo thành gen b. Đoạn bị mất có số nu loại T chiếm 30%, đoạn còn lại (ko bị mất) có số nu loại T chiếm 20%. Khi cặp gen Bb tái bản 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 5820 nu. Biết đoạn bị mất đi mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit tương đương với 30 axit amin ( đoạn bị mất ko liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ 3 kết thúc)
a. Xác định chiều dài của gen B và gen b.
b. Xác định số nu từng loại của gen B.
c. Nếu cặp Bb tự sao 3 lần thì môi trg nội bào cần cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại.
d. Nếu gen b nói trên bị đột biến mất 3 cặp nu ở vị trí cặp số 9, 10, 11 (theo thứ tự mỗi cặp nu đầu tiên của 3 mã mở đầu) để tạo thành gen đột biến chứa bộ ba nu mới. Đột biến này chạm đến bộ ba thứ bao nhiêu trong gen cấu trúc của gen ban đầu? Dựa vào đặc điểm nào của mã di truyền để khẳng định như vậy?
*Ai giúp e với, e ko nghĩ ra đc :((*
1) Gen D có 2430 liên kết hidro. Phân tử mARN do gen D sao mã có 10% uraxin và 20% adenin. Gen D bị đột biến thành gen d. Gen d tự sao 3 lần nhận của môi trường 1890 adenin và 4430 xitozin. Xác định:
a) Số lượng từng loại nu của gen D
b) Dạng đột biến xảy ra ở gen D
2) Gen dài 4080 A và có số nu loại adenin chiếm 20% so với tổng số nu của gen. Gen bị đột biến mất 1 đoạn. Đoạn mất chứa 60 xitozin và số liên kết hidro của gen sau đột biến là 2850.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến.
b) Gen sau đột biến nhân đôi 3 lần. Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp.
Một gen có 60 vòng xoắn có hiệu số giữa Nu loại G với loại Nu không bổ sung =20% số Nu của gen. Sau đột biến, chiều dài gen không đổi và có 422 Nu loại G. Hãy xác định:
a. Số Nu từng loại cuqr gen ban đầu
b. Số Nu từng loại của gen đột biến
c. Đột biến thuộc dạng nào?
d. Khi gen đột biến tự nhân đôi 1 lần, nhu cầu Nu mỗi loại đã tăng hay giảm bao nhiêu so với lúc trước đột biến?
Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa Nu loại X và Nu loại khác là 10%. Đột biến gen xảy ra theo các trường hợp sau:
a. Sau đột biến, khối lượng gen giảm xuống 1800 đvC và giảm 1 Nu loại T
b. Sau đột biến, L gen không đổi và gen có 601 Nu loại A
c. Sau đột biến, tổng số Nu của gen không đổi và gen đột biến có tỉ lệ T/X=67,2%.
Với mỗi trường hợp nêu trên, hãy xác định số Nu từng loại của gen đột biến và dạng đột biến gen
Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa Nu loại X và Nu loại khác là 10%. Đột biến gen xảy ra theo các trường hợp sau:
a. Sau đột biến, khối lượng gen giảm xuống 1800 đvC và giảm 1 Nu loại T
b. Sau đột biến, L gen không đổi và gen có 601 Nu loại A
c. Sau đột biến, tổng số Nu của gen không đổi và gen đột biến có tỉ lệ T/X=67,2%.
Với mỗi trường hợp nêu trên, hãy xác định số Nu từng loại của gen đột biến và dạng đột biến gen
1) Một tb chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A nằm trên một cặp NTS tương đồng. Gen trội A nằm trên NTS thứ nhất có 1200 A, gen lặn a nằm trên NST thứ hai có 1350 A
a) Tính số nu mỗi loại trên mỗi gen
b) Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nu trong mỗi cặp giao tử là bao nhiêu.
2) Gen A dài 0,408 um, có số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hidro.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen A và gen a.
b) Cho cơ thể có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại nu trong các loại hợp tử được tạo thành (Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường).
Một gen con có 4080 Å và có \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{2}{3}\). Trên mạch 2 của gen có T=150, G=250. Phân tử ARN do gen sao mã có rU=150. Gen sao mã 3 lần. Xác định:
a. Số lượng từng loại nu của gen
b. Số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho gen sao mã
c. Gen nói trệ bị Đột Biến thay thế 1 cặp nu khác loại. Xác định số lượng từng loại nu với số liên kết H của gen sau đột biến.
1 gen có 2988 nu trong đó có 120 nu loại G, do tác động của tác nhấn hóa học làm gen trên bị đột biến, gen đột biến có ciều dài 5100 ăngtơrông. Xác định dạng đột biến, tính số nu mỗi loại