Cho Al tác dụng với 100g dung dịch CuSO4 20%
a) Tính khối lượng Al đã phản ứng
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Cho Al tác dụng với 100g dung dịch CuSO4 20%
a) Tính khối lượng Al đã phản ứng
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
a) 2Al +3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu (1)
nCuSO4=0,125(mol)
theo (1) nAl=2/3nCu=1/12(mol)
=>mAl=2,25(g)
b) theo (1) : nAl2(SO4)3=1/3nCuSO4=1/24(mol)
=>mAl2(SO4)3=14,25(g)
nCu=nCuSO4=0,125(mol)
=>mCu=8(g)
mdd sau pư=2,25+100-8=94,25(g)
=>C%dd Al2(SO4)3=15,12(%)
tinh chế na có lẫn fe và cu
hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Na,Fe,Cu vào nước dư nếu thấy kim loại nào sau pư với H2O dư thấy có khí không màu không mùi thoát ra đó là khí H2 sinh ra do pư xảy ra giữa Na và H2O còn Fe và Cu không xảy ra pư,pthh xảy ra giữa Na và H2O là:
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2(1)
Sau pư (1) thu lấy dd NaOH rồi lấy dd thu được này cho tác dụng với dd HCl dư xảy ra pthh sau:
NaOH+HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2O(2)
Lấy dd thu được sau pư(2) đem cô cạn rồi đem điện phân nóng chảy
thu được kim loại Na theo pthh sau:
2NaCl\(\rightarrow\)2Na+Cl2(điện phân nóng chảy)
Cho 23,6g hh Mg,Fe,Cu phản ứng hết với 91,25g dd HCl 25% thu được dd A và 12,8g chất rắn không tan . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu
Nung 8,1g một muối cácbonat kim loại hóa trị II thu được nước và CO2 . Dẫn khí vào nước vôi trong thu được 10g kết tủa, tìm công thức muối đem nung
Gọi CTHH của muối là RCO3
RCO3 -> RO + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3=0,1(mol)
Từ 1 và 2 ta có:
nRCO3=nCaCO3=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{8,1}{0,1}=81\)
=>MR=81-60=21
=>Không có kim loại nào của R thỏa mãn nếu đề có sai thì mình nghĩ là 8,1g -> 8,4g mới đúng và kim loại cần tìm là Mg
ĐỀ THI HKI MÔN HOÁ
Có rất nhiều bạn đã hỏi cô về đề thi học kì môn hoá. Cô trả lời như sau: trên hoc24 đã cập nhật đủ các đề thi cấp THCS và THPT về môn hoá (có đáp án). Nếu bạn nào muốn tìm đề thì hãy vào mục đề thi, trong đó sẽ có đầy đủ.
Dưới đây là đường link đính kèm của các đề thi cuối học kì I của lớp 8 và lớp 9.
Đề kiểm tra cuối học kì I lớp 8 : đề 1 | Học trực tuyến
Đề kiểm tra cuối học kì I hóa 8 : đề 2 | Học trực tuyến
Có đề hoá và đáp án chi tiết ở các link mà cô đã cung cấp ở trên nhé
Nguyễn Quỳnh Trang Lê
caân bằng pthh MO +HCl _> MCln +H2O
Bài này có thể biện luận để tìm giá trị của n, sau đó mới cân bằng.
Vì hợp chất của M với O là MO, suy ra M hoá trị II, muối tạo thành là MCl2 (n=2).
PTHH: MO + 2HCl → MCl2 + H2O
gồm hỗn hợp bột Al,Al2O3,Fe2O3
a) viết sơ đồ tách chất
b) viết tất cả các PTPU
mk trình bày ra bằng lời nhá bạn, mk ko bt vẽ sơ đồ
Al;Al2O3;Fe2O3\(\underrightarrow{+HNO_{3\left(đ,nguội\right)}}\)Al ko tan và dd Al(NO3)3 ; Fe(NO3)3
lọc kết tủa thu dc Al.
cho dd NaOH dư vào 2 dd trên ta dc Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2O3
và dd NaAlO2,NaOH,NaNO3 \(\underrightarrow{+CO_2dư}\)Al(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\)Al2O3
Cho 45625 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 vào 400ml dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A và chất rắn B đồng thời giải phóng 4,48 lít khí CO2. Cô cạn dung dịch A được 12 gam muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổithu được chất rắn C và 3,92 lít CO2
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4 ( ở dktc ) qua bình đựng dd nước brom dư , sau phản ứng thu được 37,6 gam đibrom etan ( C2H4Br2 )
A/ tính thể tích các khí có trong hỗn hợp A ?
B/ viết công thức cấu tạo của đibrom etan! !
nc2h4br2=0,2 mol
c2h4+br2->c2h4br2
0,2 0,2 0,2
=>nc2h4=0,2 mol=>V=4,48l
=>nch4=6,72-4,48=2,24l