Trả lời nhanh giùm đag cần gấp
Trình bài chức năng của đại não
Hỏi đáp
Trả lời nhanh giùm đag cần gấp
Trình bài chức năng của đại não
-Chức năng vận động: do thùy trán phụ trách, hồi trán lên chi phối các vân động theo ý muốn
-Chức năng ngôn ngữ: trên đại não có những vùng chuyên biệt phụ trách chức năng ngôn ngữ. vùng Wercnick nằm ở ranh giới của thùy chẩm, thùy thái dương và thùy đỉnh có chức năng phân tích giúp hiểu lời nói và chữ viết.vùng vận động ngôn ngữ nằm ở hồi trán lên của thùy trán.
-Chức năng tư duy: chủ yếu do đại não đảm nhận khả năng tư duy liên quan đến sự phát triển của đại não đặc biệt là vỏ não. do bán cầu đại não rất phát triển và có ngôn ngữ nên con người có khả năng tư duy cụ thể và tư duy trừu tượng
Đại não có chức năng là trung khu của các phản xạ có điều kiện và trung khu của ý thức.
Chức năng:
-Chức năng cảm giác: vùng chẩm là vùng thị giác cho cảm giác về ánh sáng, hình ảnh và màu sắc của vật. Vùng thùy thái dương là vùng thính giác, cho cảm giác về âm thanh. hồi đỉnh lên của thùy đỉnh phụ trách xúc giác và cảm giác nhiệt độ
-Chức năng vận động: do thùy trán phụ trách, hồi trán lên chi phối các vân động theo ý muốn
-Chức năng ngôn ngữ: trên đại não có những vùng chuyên biệt phụ trách chức năng ngôn ngữ. vùng Wercnick nằm ở ranh giới của thùy chẩm, thùy thái dương và thùy đỉnh có chức năng phân tích giúp hiểu lời nói và chữ viết.vùng vận động ngôn ngữ nằm ở hồi trán lên của thùy trán.
-Chức năng tư duy: chủ yếu do đại não đảm nhận khả năng tư duy liên quan đến sự phát triển của đại não đặc biệt là vỏ não. do bán cầu đại não rất phát triển và có ngôn ngữ nên con người có khả năng tư duy cụ thể và tư duy trừu tượng
tại sao gọi là cơ quan phân tích
Tại sao lại gọi là cơ quan phân tích? Câu hỏi của bạn rất hay. Những cơ quan thính giác, thị giác,.. có khả năng phân tích những gì xung quanh và xử lí chúng nên chúng ta gọi những cơ quan đó là cơ quan phân tích.
Quan sát hình 28.14 từ đó thảo luận các nội dung sau:
-Giải thích các tật của mắt.
-Tìm hiểu nguyên nhân gây ra các tật của mắt.
-Đề xuấn các biện pháp phòng chống các tật cận thị và viễn thị.
-Cách khắc phục các tật của mắt.
*cận thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn gần
*mắt bị cận thị do:
1,Bẩm sinh: cầu mắt dài (hình ảnh của vật rơi trước màng lưới => ko nhìn rõ vật)
2,Do không giữ đúng khoảng cách học đường (đọc sách quá gần gây Thể TT lúc nào cũng phồng=>trở thành thói quen , lúc nào TTT cũng phồng, ko nhìn rõ vật ở xa)
* biện pháp: ăn nhiều vitamin A
-hạn chế tiếp xúc với các thiết bị điện tử
-đọc sách nơi có đủ ánh sáng
-giứ đúng k/cách học đường
* cách khắc phục cận thị: đeo kính cận (kính phân kì)
*viễn thị là mắt chỉ có khả năng nhìn xa
*nguyên nhân: cầu mắt ngắn(bẩm sinh)
-Thể TT bị lão hóa
* biện pháp: cung cấp đủ vitamin
-Luyện tập mắt
* Đeo kính hội tụ (kính lão)
Giúp t và đây cần gấp
nêu cấu tạo của mắt và tai phù hợp với chức năng . Các bẹnh liên quan đến mắt và tai và phương pháp phong tránh mà em biết
Cấu tạo của cầu mắt: Cầu mắt nằm trong hốc mắt của xương sọ, phía ngoài được bảo vệ bởi các mi mắt, lông mày và lông mi nhờ tuyến lệ luôn luôn tiết nước mắt làm mắt không bị khô. Cầu mắt vận động được là nhờ cơ vận động mắt Cầu mắt gồm ba lớp: lớp ngoài cùng là: màng cứng có nhiệm vụ bảo vệ phần trong của cầu mắt. Phía trước của màng cứng là màng giác trong suốt để ánh sáng đi qua vào trong cầu mắt; tiếp đến là lớpmàng mạch có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành một phòng tối trong cầu mắt ( như phòng tối của máy ảnh ); lớp trong cùng là màng lưới, trong đó chứa tế bào thụ cảm thị giác, bao gồm hai loại: tế bào nón và tế bào que
Cấu tạo của tai phù hợp với chức năng: Tai gồm tai ngoài,tai giữa và tai trong
+ Tai ngoài gồm:
- Vành tai có nhiệm vụ hứng sóng âm
- Ống tai có nhiệm vụ hướng sóng âm
- Màng nhĩ khuếch đại âm
+ Tai giữa là một khoang xương gồm:
- Chuỗi xương tai: xương bàn đạp,xương đe,xương búa
- Vòi nhĩ thong với hầu giúp cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ
+ Tai trong gồm:
- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên thu nhận thông tin về vị trí và chuyển động của cơ thể trong không gian
- Ốc tai là cơ quan thu nhận kích thích về âm thanh ( gồm ốc tai xương và ốc tai màng.Trên ốc tai màng có màng cơ sở,trên đó có cơ quan coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác)
sơ đồ phản xạ vận động , phản xạ sinh dưỡng , sơ đồ cấu tạo cầu mắt , sơ đồ cấu tạo tai
sơ đồ cấu tạo cầu mắt
sơ đồ cấu tạo tai
sơ đồ phản xạ vận động , phản xạ sinh dưỡng
Tham khảo :
quan sát hình 28.7 và chú thích các bộ phận của cung phản xạ bằng các thông tin cho sẵn ở cột bên
SGK tr/ 239
Trùng hợp quá , hôm nay mới hc xog nên giúp luôn
1. Nhận cảm
2.Dẫn truyền hướng tâm
3. Phân tích ở trung ương
4. Dẫn truyền li tâm
5. Trả lời
tên tổ chức |
vị trí | chức năng |
Nơron | ||
Tủy sống | ||
Dây thần kinh tủy | ||
ĐẠi não | ||
Trụ não | ||
Tiểu não | ||
NÃo trung gian |
Tên tổ chức | Vị trí | Chức năng |
Nơron | Não và tủy sống | Dẫn truyền xung thần kinh và cảm ứng |
Tủy sống | Bên trong xương sống( ống sống) | Phản xạ, dẫn truyền dinh dưỡng |
Dây thần kinh tủy | Khe giữa hai đốt sống | Phản xạ và dẫn truyền của tủy sống |
Đại não | Phía trên não trung gian | Là trung khu của các phản xạ có điều kiện và ý thức |
Trụ não | Tiếp liền với tủy sống |
Chất xám: điều khiển các cơ quan nội quan. Chất trắng: Nhiệm vụ dẫn truyền. |
Tiểu não | Phía sau trụ não dưới bán cầu não | Điều hòa,phối hợp các hoạt động phức tạp, giữ thăng bằng có cơ thể. |
Não trung gian | Giữa đại não và trục não | Trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất , điều hòa nhiệt độ. |
Tìm hiểu các chất kích thích gây tác động đến hệ thần kinh của người . Hoàn thành bảng sau
STT | Loại chất | Tên chất | Tác hại |
...... | ...... | .......... | ........... |
có ai giúp mik ko ?
vùng | vị trí | chức năng |
cảm giác | võ đại não | tiếp nhận các xung động từ cơ quan thụ cảm của cơ thể |
vận động | hồi trán lên |
chi phối vận động theo ý muốn và không theo ý muốn |
hiểu tiếng nói | thùy thái dương trái | chi phối lời nói và giúp ta hiểu được tiếng nói |
hiểu chữ viết | thùy thái dương | chi phối vận động viết |
vận động ngôn ngữ | thùy trán | chi phối vận động của cơ quan tham gia vào việc phát âm như: môi, lưỡi, thanh quản,. |
vị giác | thùy đỉnh | giúp cảm nhận được vị giác: chua, cay, mặn, ngọt,. |
thính giác |
thùy thái dương 2 bên |
cho ta cảm giác về tiếng động âm thanh |
thị giác | thùy chẩm | cho ta cảm giác ánh sáng, màu sắc, hình ảnh của vật |