Cho 150g CuSO4.5H2O vào 350g H2O tạo thành dung dịch A.
a. Tính C%,Cm,D của dung dịch A. Coi Vdd thay đổi không đáng kể.b. Cho 13,5g bột nhôm vào dung dịch A nói trên thì xảy ra phản ứng thế. Tính C% sau phản ứng?Cho 150g CuSO4.5H2O vào 350g H2O tạo thành dung dịch A.
a. Tính C%,Cm,D của dung dịch A. Coi Vdd thay đổi không đáng kể.b. Cho 13,5g bột nhôm vào dung dịch A nói trên thì xảy ra phản ứng thế. Tính C% sau phản ứng?Hòa tan hết hh X gồm oxit của một kim loại hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó H2SO4 loãng cừa đủ, sau PỨ thu được sản phẩm gồm khí Y và dd Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dd Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Tìm kim loại hóa trị II. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hh X.
Ta có: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O
a a
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
b b b
Chọn b=1 => khối lượng CO2 = 44g => mA = 100g => mMSO4 = 168g
(M + 16)a + (M + 60)b = 100 (1)
(M + 96)(a + b) = 168 (2)
Thế b=1 vào (1) và (2) => a = 0,4 mol ; M = 24 (kim loại Mg)
%MO = (40*0,4/100)*100= 16%
%MCO3 = 100% -16% = 84%
Vậy kim loại 2 là mg và khối lượng hóa học x là 84 %
Hòa tan hoàn toàn 24.625g hh gồm KCl, MgCl2, NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300ml dd AgNO3 1.5M. Sau PỨ thu được dd A, kết tủa B. Cho Cho 2.4g Mg vào dd A, PỨ kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dd D. Cho toàn bộ chất rắn vào dd HCl loãng dư, sau PỨ thấy khối lượng chất rắn C giảm 1.92g. Thêm dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn E. Tính %m các muối có trong hh đầu.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
Hòa tan 16 g Fe2(SO4)3 và 24,4 g ZnCl2 vào 100g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dd A. Sau đó hòa tan thêm 77,84 g KOh vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dd B và kết tủa C. Lọc kết tủa C nung đến khối lượng không đổi thu được m (g) chất rắn D
a) viết các PTHH, tính m
b) Tính C% các chất có trong dd B
cho mình hỏi nha:H2SO4 trong đề đặc hay loãng vậy, pư có đun nóng ko ? Nếu ko phải đặc nóng thì pư ko xảy ra đâu bạn à
không dùng sơ đồ đường chéo
Gọi khối lượng chất tan có trong dung dịch muối ăn 20% là: a (gam) => Khối lượng dung dịch muối ăn 20% là: a:20% = 5a (gam)
Khối lượng chất tan trong 400 gam dung dịch muối ăn nồng độ 15% = 400 . 15% = 60 gam
Theo đề bài ra ta có: Sau khi pha trộn 2 loại dung dịch có nồng độ 20% và 15% có dung dịch 16%
<=> a+60 / 5a+400 = 16%
=> a = 20 gam
Vậy khối lượng dung dịch muối ăn nồng độ 20% cần thêm là 5a = 100 gam
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
Tính số gam mõi kim loại
Cần lấy ?g tinh thể CuSO4.5H2O và ?g dd CuSO4 4% để điều chế 500g dd CuSO4 8%
Gọi mCuSO4.5H2O=a (a>0)
mdung dịch CuSO4(4%)=b (b>0)
mdung dịch sau pha trộn=mCuSO4.5H2O+mdung dịch CuSO4(4%)
= a+b=500(g) (1)
nCuSO4(4%)=nCuSO4.5H2O=\(\frac{a}{250}\) (mol)
mchât tan sau pha trộn=mchất tan 1+mchất tan 2
= \(\frac{a}{250}.160+\frac{4\%.b}{100\%}\)
=\(\frac{a}{250}.160+\frac{4b}{100}=40\left(g\right)\) (2)
Từ (1) và (2)
=> a=33,33g và b=466,67g
Vậy m CuSO4.5H2O=33,33g và mdd CuSO4 4%= 466,67g
CuSO4.5H2O→ddCuSO4
250....................160
100%..............→64%
m1 CuSO4 64%..........8
.......................16%......=1/6
m2 CuSO4 8%...........48
6m1=m2
m1+m2=280
=>m1=40
m2 = 240
CuSO4.5H2O→ddCuSO4
250....................160
100%..............→64%
m1 CuSO4 64%..........8
.......................16%......=1/6
m2 CuSO4 8%...........48
6m1=m2
m1+m2=280
=>m1=40
m2 = 240
1 hãy tính số mol (n) của
a, 400g dung dịch CUSO4 2M d = 1,25g/ml
ta có VddCuSO4=m/D=400/1,25=320ml=0,32l
nCuSO4=C.V=2.0,32=0,64mol
lam the nao de tach ra khoi nuoc bien
Ý bạn là làm sao tách muối ra khỏi nc biển hả?
đối với cư dân vùng biển , họ đổ nc biển vào thứ họ gọi là :"ruộng muối" và để mặt trời soi=>nước biến bốc hơi thì còn lại là muối.
Còn đối với chúng ta , chỉ cần đổ nc biển ( nc muối vào xoong , nồi... ) rồi dun lên , nước bốc hơi để lại muối kết tinh.....
Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo PTHH?
Gọi số mol CaO dùng là a mol
=> mCaO=56a
=>mH2O dùng= 56a x 70%=39.2a g
pthh: CaO+H2O ---> Ca(Oh)2
theo pthh nCaO=nH2O= a mol
mH2O theo pthh= 18a
=> mH2O dùng/mH2O pu = 39.2a/18a =98/45 xấp xỉ 2