ta có VddCuSO4=m/D=400/1,25=320ml=0,32l
nCuSO4=C.V=2.0,32=0,64mol
ta có VddCuSO4=m/D=400/1,25=320ml=0,32l
nCuSO4=C.V=2.0,32=0,64mol
a) Tính số mol chất tan trong 200ml dung dịch NaOH 2M.
……………………………………………………………………
b) Tính số mol mỗi chất tan trong 500 ml dung dịch X gồm
NaCl 0,02M và Na2SO4 0,04M.
………………………………………………………....................
……………………………………………………………………
c) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M cần dùng để trung hoà
200 ml dung dịch H2SO4 0,05M. (cho sơ đồ phản ứng:
NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
Trong 800 ml của một dung dịch chứa 8 g NaOH. a,hãy tính nồng độ mol của dung dịch này. b, phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 m
Hòa tan K2O vào nước thu đc 200ml dung dịch A có nồng độ mol là 1M, kl riêng của dung dịch là 1,12g/ml. a)tính m. b) tính C% của dung dịch A Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp huhu😢
Để trung hòa 200ml dung dịch 2M cần vừa đủ 200ml NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng là bao nhiêu?
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Trung hòa 200 ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng ?
b. Dùng dung dịch KOH 5,6% để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch KOH phải
dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.