In pairs: In your country, what jobs are usually done by men/women?
(Theo cặp: Ở nước em, nam/nữ thường làm những công việc gì?)
In pairs: In your country, what jobs are usually done by men/women?
(Theo cặp: Ở nước em, nam/nữ thường làm những công việc gì?)
a. Match the underlined words with their definitions. Listen and repeat.
(Nối các từ được gạch chân với định nghĩa của chúng. Lắng nghe và lặp lại.)
1. For years women fought for equal rights, such as the right to study at university and to own a house.
(Trong nhiều năm, phụ nữ đã đấu tranh cho các quyền bình đẳng, chẳng hạn như quyền học đại học và sở hữu một ngôi nhà.)
2. In 1896, the Olympic committee didn't allow women to take part in the games.
(Năm 1896, ủy ban Olympic không cho phép phụ nữ tham gia các trò chơi.)
3. Women couldn't own property like houses and cars after they got married.
(Phụ nữ không thể sở hữu tài sản như nhà và xe sau khi họ kết hôn.)
4. Everyone is waiting for the election results nervously. If she wins, she'll become the first woman president.
(Mọi người hồi hộp chờ đợi kết quả bầu cử. Nếu thắng, cô ấy sẽ trở thành nữ tổng thống đầu tiên.)
5. The class is going to choose their summer trip: camping in the mountains or on the beach. Each student will vote tomorrow.
(Cả lớp sẽ chọn chuyến đi mùa hè của mình: cắm trại trên núi hoặc trên bãi biển. Mỗi học sinh sẽ bỏ phiếu vào ngày mai.)
a. let somebody do something
b. an event where a group of people select a new leader
c. things people are allowed by law
d. make an official choice for or against someone or something
e. something that is owned by a persona.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1 - c. rights = things people are allowed by law
(quyền = những điều con người được cho phép bởi pháp luật)
2 - a. allow = let somebody do something
(để ai đó làm điều gì đó = cho phép)
3 - e. property = something that is owned by a persona.
(tài sản = một cái gì đó thuộc sở hữu của một cá nhân)
4 - b. election = an event where a group of people select a new leader
(cuộc bầu cử = một sự kiện trong đó một nhóm người chọn một nhà lãnh đạo mới)
5 - d. vote = make an official choice for or against someone or something
(bầu cử/ bình chọn = đưa ra lựa chọn chính thức cho phép hoặc chống lại ai đó hoặc cái gì đó)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
b. In pairs: Talk about what things you are allowed or not allowed to do at school. Are there different rules for boys and girls?
(Theo cặp: Nói về những điều em được phép hoặc không được phép làm ở trường. Có những quy tắc khác nhau cho con trai và con gái không?)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiI'm not allowed to use my phone at school.
(Tôi không được phép sử dụng điện thoại của mình ở trường.)
No, there aren't different rules for boys and girls. We have the same rules.
(Không, không có quy định khác nhau cho con trai và con gái. Chúng tôi có cùng quy định.)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
a. Listen to Emma talking to her grandma, Donna. What is Emma's project about?
(Nghe Emma nói chuyện với bà của cô ấy, Donna. Dự án của Emma là gì?)
a. Women's rights in the past
(Quyền của phụ nữ trong quá khứ)
b. Women's right to vote
(Quyền bầu cử của phụ nữ)
c. How women fought for gender equality
(Cách phụ nữ đấu tranh cho bình đẳng giới)
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiĐáp án: a. Women's rights in the past (Quyền của phụ nữ trong quá khứ)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
b. Now, listen and circle the answers.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. Women won the right to vote in....
(Phụ nữ giành được quyền bầu cử vào….)
1930
1920
2. Women were able to work as…
(Phụ nữ có thể làm việc như …)
doctors (bác sĩ)
factory workers (công nhân nhà máy)
3. The government made employers pay their workers equally in the…
(Chính phủ buộc người sử dụng lao động phải trả công bằng cho người lao động của họ trong …)
1960s (những năm 1960)
1980s (những năm 1980)
4. Banks lent money to…
(Các ngân hàng đã cho ….. vay tiền)
working women (nữ công nhân)
married women (phụ nữ đã kết hôn)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Women won the right to vote in 1920.
(Phụ nữ giành được quyền bầu cử vào 1920.)
2. Women were able to work as factory workers.
(Phụ nữ có thể làm việc như công nhân nhà máy.)
3. The government made employers pay their workers equally in the 1960s.
(Chính phủ buộc người sử dụng lao động phải trả công bằng cho người lao động của họ trong những năm 1960.)
4. Banks lent money to married women.
(Các ngân hàng đã cho phụ nữ đã kết hôn vay tiền.)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them.
(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. âm thanh một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)
Conversation Skill (Kỹ năng hội thoại) Responding to surprising information (Phản hồi thông tin đáng ngạc nhiên) To respond to surprising information, say (Để phản hồi thông tin đáng ngạc nhiên, hãy nói): Really? (Có thật không?) What? (Cái gì cơ?) |
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
d. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
e. In pairs: In what other ways do you think life was different for men and women one hundred years ago? Why?
(Theo cặp: Em nghĩ cuộc sống của đàn ông và phụ nữ khác nhau ở điểm nào một trăm năm trước? Tại sao?)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiOne hundred years ago, women didn’t have the right to vote, and few were allowed to pursue further education or important careers outside of their family duties.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
(Phụ nữ không được bầu cử vào năm 1914.)
Women could vote in 1918.
(Phụ nữ có thể bỏ phiếu vào năm 1918.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPhương pháp giải:
Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)
We use the infinitives to add more information and to explain the reason for something or its purpose.
(Chúng ta sử dụng các động từ nguyên mẫu để bổ sung thêm thông tin và giải thích lý do cho điều gì đó hoặc mục đích của nó.)
Women started to fight for their rights.
(Phụ nữ bắt đầu đấu tranh cho quyền của họ.)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
b. Fill in the blanks using the verb in the box in the to-infinitive or bare infinitive form.
(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng động từ trong ô ở dạng nguyên mẫu có to hoặc nguyên mẫu không to.)
become (x2) fight vote (x2) clean earn |
1. Women were not allowed to vote until 1920.
2. English women started _______________ for gender equality in 1903.
3. The government let women _______________ combat soldiers in 1994.
4. Today women can _______________ the same pay as men.
5. Victorian women campaigned for the right _______________.
6. In 1979, people in Britain saw a woman _______________ Prime Minister for the first time.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải