Lesson 1

Grammar c (SGK I-learn Smart World)

Grammar d (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

Today, woman can vote and run for office.

(Ngày nay, phụ nữ có thể bầu cử và điều hành văn phòng.)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Pronunciation a (SGK I-learn Smart World)

Pronunciation b (SGK I-learn Smart World)

Pronunciation c (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

The sentence with the wrong intonation: What was America like?

=> Sai vì người đọc ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Pronunciation d (SGK I-learn Smart World)

Practice (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

A: When could women go to university in Australia?

(Khi nào phụ nữ có thể đi học đại học ở Úc?)

B: In 1880, they could go to university.

(Năm 1880, họ có thể đi học đại học.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

A: When could women go to university in Canada?

(Khi nào phụ nữ có thể đi học đại học ở Canada?)

B: In 1862, they could go to university.

(Năm 1862, họ có thể đi học đại học.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

A: When were women allowed to own property in Australia?

(Khi nào phụ nữ được phép sở hữu tài sản ở Úc?)

B: In 1897, they were allowed to own property.

(Năm 1897, họ được phép sở hữu tài sản.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

A: When were women allowed to own property in Canada?

(Khi nào phụ nữ được phép sở hữu tài sản ở Canada?)

B: In 1884, they were allowed to own property.

(Năm 1884, họ được phép sở hữu tài sản.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

A: When could women vote in Australia?

(Khi nào phụ nữ có thể bỏ phiếu ở Úc?)

B: In 1902, they could vote.

(Năm 1902, họ có thể bỏ phiếu.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes. (Vâng.)

A: When could women vote in Canada?

(Khi nào phụ nữ có thể bỏ phiếu ở Canada?)

B: In 1919, they could vote.

(Năm 1919, họ có thể bỏ phiếu.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

A: When did companies pay women the same as men in Australia?

(Khi nào các công ty trả lương cho phụ nữ giống như nam giới ở Úc?)

B: In 1969, companies paid women the same as men.

(Năm 1969, các công ty trả lương cho phụ nữ giống như nam giới.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

A: When did companies pay women the same as men in Canada?

(Khi nào các công ty trả lương cho phụ nữ giống như nam giới ở Canada?)

B: In 1963, companies paid women the same as men.

(Năm 1963, các công ty trả lương cho phụ nữ giống như nam giới.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

A: When did the country watch the first woman become Prime Minister in Australia?

(Đất nước chứng kiến người phụ nữ đầu tiên trở thành Thủ tướng Úc khi nào?)

B: In 2010, the country watched the first woman become Prime Minister.

(Năm 2010, đất nước chứng kiến người phụ nữ đầu tiên trở thành Thủ tướng.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

A: When did the country watch the first woman become Prime Minister in Canada?

(Đất nước chứng kiến người phụ nữ đầu tiên trở thành Thủ tướng Canada khi nào?)

B: In 1993, the country watched the first woman become Prime Minister.

(Năm 2010, đất nước chứng kiến người phụ nữ đầu tiên trở thành Thủ tướng.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Speaking a (SGK I-learn Smart World)

Speaking b (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

A: We think that the most important moment was when women were allowed to vote because they had power to make the changes they wanted.

(Chúng tôi nghĩ rằng thời điểm quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép bỏ phiếu vì họ có quyền thực hiện những thay đổi mà họ muốn.)

B: Really? We think the most important moment is when women were allowed to own property because they didn't need a husband to own a house.

(Có thật không? Chúng tôi cho rằng thời điểm quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép sở hữu tài sản vì họ không cần chồng sở hữu nhà.)

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)