Bài 6. Cộng, trừ phân thức

Giải mục 1 trang 31, 32 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

a) Cách 1: Chiều rộng hình chữ nhật lớn là: \(\left( {a + b} \right):x = \dfrac{{a + b}}{x}\) (cm)

Cách 2: Chiều rộng của hình chữ nhật A là: \(a:x = \dfrac{a}{x}\) (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật B là: \(b:x = \dfrac{b}{x}\) (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là: \(\dfrac{a}{x} + \dfrac{b}{x} = \dfrac{{a + b}}{x}\) (cm)

b) Chiều rộng của B lớn hơn chiều rộng của A là: \(\dfrac{a}{x} - \dfrac{b}{x} = \dfrac{{a - b}}{x}\) (cm)  

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Giải mục 1 trang 31, 32 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

\(a,\dfrac{x}{x+3}+\dfrac{2-x}{x+3}\\ =\dfrac{x+2-x}{x+3}\\ =\dfrac{2}{x+3}\\b,\dfrac{x^2y}{x-y}-\dfrac{xy^2}{x-y}\\ =\dfrac{x^2y-xy^2}{x-y}\\ =\dfrac{xy\left(x-y\right)}{x-y}\\ =xy\\ c,\dfrac{2x}{2x-y}+\dfrac{y}{y-2x}\\=\dfrac{2x}{2x-y}-\dfrac{y}{2x-y}\\ =\dfrac{2x-y}{2x-y}\\ =1 \)

(Trả lời bởi ⭐Hannie⭐)
Thảo luận (2)

Giải mục 1 trang 32,33,34 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

a: \(\dfrac{a+b}{ab}=\dfrac{a\left(a+b\right)}{a^2b}=\dfrac{a^2+ab}{a^2b}\)

\(\dfrac{a-b}{a^2}=\dfrac{ab-b^2}{a^2b}\)

b: \(A+B=\dfrac{a^2+ab+ab-b^2}{a^2b}=\dfrac{a^2+2ab-b^2}{a^2b}\)

\(A-B=\dfrac{a^2+ab-ab+b^2}{a^2b}=\dfrac{a^2+b^2}{a^2b}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Giải mục 2 trang 32,33,34 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

`a, a/(a-3) - 3/(a+3) = (a(a+3) - 3(a-3))/(a^2-9)`

`= (a^2+9)/(a^2-9)`

`b, 1/(2x) + 2/x^2 = x/(2x^2) + 4/(2x^2) = (x+4)/(2x^2)`

`c, 4/(x^2-1) - 2/(x^2+x) = (4x)/(x(x-1)(x+1)) - (2(x-1))/(x(x+1)(x-1))`

`= (2x+2)/(x(x-1)(x+1)`

`= 2/(x(x-1))`

(Trả lời bởi Vui lòng để tên hiển thị)
Thảo luận (1)

Giải mục 2 trang 32,33,34 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

`x/(x+y) + (2xy)/(x^2-y^2) - y(x+y)`

`= (x(x-y))/(x^2-y^2) + (2xy)/(x^2-y^2) - (y(x-y))/(x^2-y^2)`

`= (x^2 - xy + 2xy - xy + y^2)/(x^2-y^2)`

`= (x^2+y^2)/(x^2-y^2)`

(Trả lời bởi Vui lòng để tên hiển thị)
Thảo luận (3)

Giải mục 2 trang 32,33,34 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

Thời gian đội đi xuôi dòng từ A đến B là: \(\dfrac{3}{{x + 1}}\) (giờ)

Thời gian đội đi ngược dòng từ B về A là: \(\dfrac{3}{{x - 1}}\) (giờ)

Điều kiện: \(x \ne  \pm 1\)

Thời gian thi của đội là:

 \(\dfrac{3}{{x + 1}} + \dfrac{3}{{x - 1}} = \dfrac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} + \dfrac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{3x - 3 + 3x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{6x}}{{{x^2} - 1}}\) (giờ)

Chênh lệch giữa thời gian đi và bề của đội là: \(\dfrac{3}{{x - 1}} - \dfrac{3}{{x + 1}} = \dfrac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \dfrac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{3x + 3 - 3x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{6}{{{x^2} - 1}}\) (giờ)

Khi \(x = 6\) (thỏa mãn điều kiện) thì thời gian thi của đội là: \(\dfrac{{6.6}}{{{6^2} - 1}} = \dfrac{{36}}{{36 - 1}} = \dfrac{{36}}{{35}}\) (giờ)

Khi \(x = 6\) (thỏa mãn điều kiện) thì chênh lệch giữa thời gian đi và về của đội là: \(\dfrac{6}{{{6^2} - 1}} = \dfrac{6}{{36 - 1}} = \dfrac{6}{{35}}\) (giờ)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Giải Bài 1 trang 35 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

a) \(\dfrac{a-1}{a+1}+\dfrac{3-a}{a+1}\)

\(=\dfrac{a-1+3-a}{a+1}\)

\(=\dfrac{2}{a+1}\)

b) \(\dfrac{b}{a-b}+\dfrac{a}{b-a}\)

\(=\dfrac{b}{a-b}+\dfrac{-a}{a-b}\)

\(=\dfrac{b-a}{a-b}\)

\(=-1\)

c) \(\dfrac{\left(a+b\right)^2}{ab}-\dfrac{\left(a-b\right)^2}{ab}\)

\(=\dfrac{\left[\left(a+b\right)-\left(a-b\right)\right]\left[\left(a+b\right)+\left(a-b\right)\right]}{ab}\)

\(=\dfrac{4ab}{ab}\)

\(=4\)

(Trả lời bởi HT.Phong (9A5))
Thảo luận (2)

Giải Bài 2 trang 35 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

a: \(=\dfrac{3b+4a}{6ab}\)

b: \(=\dfrac{x^2-2x+1-x^2-2x-1}{x^2-1}=\dfrac{-4x}{x^2-1}\)

c: \(=\dfrac{xz+yz-xy-xz}{xyz}=\dfrac{yz-xy}{xyz}=\dfrac{z-x}{xz}\)

d: \(=\dfrac{2x+6-12}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{2x-6}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{2}{x+3}\)

e: \(=\dfrac{x-2+2}{\left(x-2\right)^2}=\dfrac{x}{\left(x-2\right)^2}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Giải Bài 3 trang 35 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

\(a,\dfrac{x+2}{x-1}-\dfrac{x-3}{x-1}-\dfrac{x-4}{1-x}\\ =\dfrac{x+2}{x-1}-\dfrac{x-3}{x-1}+\dfrac{x-4}{x-1}\\ =\dfrac{x+2-x+3+x-4}{x-1}\\ =\dfrac{x+1}{x-1}\)

\(b,\dfrac{1}{x+5}-\dfrac{1}{x-5}+\dfrac{2x}{x^2-25}\\ =\dfrac{1}{x+5}-\dfrac{1}{x-5}+\dfrac{2x}{\left(x-5\right)\left(x+5\right)}\\ =\dfrac{x-5-x-5+2x}{\left(x-5\right)\left(x+5\right)}\\ =\dfrac{2x-10}{\left(x-5\right)\left(x+5\right)}\\ =\dfrac{2\left(x-5\right)}{\left(x-5\right)\left(x+5\right)}\\ =\dfrac{2}{x+5}\)

\(c,x+\dfrac{2y^2}{x+y}-y\\ =\dfrac{x\left(x+y\right)+2y^2-y\left(x+y\right)}{x+y}\\ =\dfrac{x^2+xy+2y^2-xy-y^2}{x+y}\\ =\dfrac{x^2+y^2}{x+y}\)

(Trả lời bởi ⭐Hannie⭐)
Thảo luận (2)

Giải Bài 4 trang 35 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống)

Hướng dẫn giải

Sớm hơn : `450/y - 450/x = (450x-450y)/(xy) (h)` 

(Trả lời bởi Vui lòng để tên hiển thị)
Thảo luận (1)