\(9-4\sqrt{2}=9-2\sqrt{8}=\left(\sqrt{8}\right)^2-2\sqrt{8}.1+1^2=\left(\sqrt{8}-1\right)^2\)
\(9-4\sqrt{2}=9-2\sqrt{8}=\left(\sqrt{8}\right)^2-2\sqrt{8}.1+1^2=\left(\sqrt{8}-1\right)^2\)
Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương 1 tổng, 1 hiệu
a) 156 + 42√3
b) 30 +10√5
c)123 + 70√2
d)5 + 2√6
e)276 - 64√5
f)29 - 12√5
biến đổi các biểu thức sau thành bình phương một tổng hoặc một hiệu rồi từ đó phá bớt 1 lớp căn:
\(\sqrt{17-12\sqrt{2}}\)
( \(\dfrac{3\sqrt{x}+6}{x-4}\) + \(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\) ) : \(\dfrac{x-9}{\sqrt{x}-3}\)
rút gọn biểu thức
rút gọn biểu thức sau
D=\(\left(\sqrt{x-\sqrt{18}}-\sqrt{x+\sqrt{18}}\right)\sqrt{x+\sqrt{x^2-18}}\) với \(x\ge18\)
A=\(\sqrt{x+6\sqrt{x-9}}+\sqrt{x-6\sqrt{x-9}}\)
C=\(\dfrac{\sqrt{2-\sqrt{2-4-x^2}}\left[\sqrt{\left(2+x\right)^3}+\sqrt{\left(2-x\right)^3}\right]}{4-\sqrt{4-x^2}}\)
rút gọn biểu thức sau
a/\(\sqrt{6+2\sqrt{5}}\) - \(\sqrt{6-2\sqrt{5}}\)
b/ \(\sqrt{7+3\sqrt{6}}\)+ \(\sqrt{7-2\sqrt{6}}\)- \(2\sqrt{6}\)
c/ \(\sqrt{9+4\sqrt{5}}\) +\(\sqrt{9-4\sqrt{5}}\)- \(2\sqrt{5}\)
rút gọn biểu thức:
\(\sqrt{8+4\sqrt{3}}-\sqrt{9-6\sqrt{2}}\)
Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: H= \(4\sqrt{x}-x-y+6\sqrt{y}-15\)
Bài 2: Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức nhận giá trị nguyên (Tìm x ϵ Z để P ϵ Z)
F= \(\dfrac{2\sqrt{x}-5}{\sqrt{x}-4}\) với x ≥ 0, x ≠ 9
G= \(\dfrac{4\sqrt{x}-9}{\sqrt{x}+4}\) với x ≥ 0, x ≠ 25
Rút gọn các biểu thức :
a) \(\sqrt{4-2\sqrt{3}}-\sqrt{3}\)
b) \(\sqrt{11+6\sqrt{2}}-3+\sqrt{2}\)
c) \(\sqrt{10+2\sqrt{9}}-\sqrt{9}\)
Phân tích biểu thức sau về dạng nhân tử:
a) \(\sqrt{ax}-\sqrt{by}+\sqrt{bx}-\sqrt{ay}\)
b) \(x^2+x\sqrt{x}+\sqrt{x}+1\)
c) \(\sqrt{6.x}-x.2\sqrt{3}\)