a. Số mol oxit sắt từ : nFe3O4=2,32(56.3+16.4) = 0,01 (mol).
Phương trình hóa học.
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
3mol 2mol 1mol.
0,01 mol.
Khối lượng sắt cần dùng là : m = 56.3.0,01\1=1,68 (g).
Khối lượng oxi cần dùng là : m = 32.2.0,01\1=0,64 (g).
a. Số mol oxit sắt từ : nFe3O4=2,32(56.3+16.4) = 0,01 (mol).
Phương trình hóa học.
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
3mol 2mol 1mol.
0,01 mol.
Khối lượng sắt cần dùng là : m = 56.3.0,01\1=1,68 (g).
Khối lượng oxi cần dùng là : m = 32.2.0,01\1=0,64 (g).
Bài 1:Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Muốn điều chế được 69,6gam oxit sắt từ em hãy
a)Tính số gam sắttham gia phản ứng.
b)Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn a gam nhôm trong bình chứa khí oxi (đktc).
Thể tích oxi đã dùng là 13,44 lít (đktc).
a)Tính khối lượng sản phẩmthu được.
b)Tính a.
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao .
a/ Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ.
b/ Dùng lượng khí oxi ở trên để oxi hóa 0,36 gam cacbon(C). Tính thể tích khí tạo thành (đktc)?
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a)Tính số gam sắt và thể tích oxi (đktc) tham gia phản ứng để tạo thành 2.32 g Fe3O4.
b) tính số gam KMnO4 cần dùng để có lượng O2 dùng cho phản ứng trên, biết hao hụt trong quá trình phản ứng là 10%
1. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (đktc) trong không khí
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng ?
b)Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng ?
2. Trong phòng thí nghiệm để điều chế sắt từ oxit, người ta đốt cháy sắt trong không khí . Tính khối lượng sắt và khí oxi cần dùng để điều chế được 4,64g sắt từ oxit ?
Oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao tạo thành oxi sắt từ
a. tính thể tích không khí cần dùng (đktc) để điều chế 4,64 g oxit sắt từ
b. tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để có đc lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16