\(\Leftrightarrow\dfrac{x+1}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)\cdot B}=\dfrac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{\left(x-1\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow B=\dfrac{x-1}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+1}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)\cdot B}=\dfrac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{\left(x-1\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow B=\dfrac{x-1}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)}\)
Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy tìm hai đa thức P và Q thỏa mãn đẳng thức :
a) \(\dfrac{\left(x+2\right)P}{x-2}=\dfrac{\left(x-1\right)Q}{x^2-4}\)
b) \(\dfrac{\left(x+2\right)P}{x^2-1}=\dfrac{\left(x-2\right)Q}{x^2-2x+1}\)
Tìm điều kiện của x để phân thức sau xác định;
a)\(\dfrac{\dfrac{1}{x-4}}{2x+2}\)
b)\(\dfrac{x^3+2x}{4x^2-25}\)
c)\(\dfrac{2x^2+2x}{8x^3+27}\)
d)\(\dfrac{2x+1}{\left(2x+2\right)\left(4y^2-9\right)}\)
1.trong mỗi trường hợp sau hãy tìm hai đa thức P và Q thõa mãn đẳng thức:
a) \(\dfrac{\left(x+2\right)P}{x-2}=\dfrac{\left(x-1\right)Q}{x^2-4}\)
b) \(\dfrac{\left(x+2\right)P}{x^2-1}=\dfrac{\left(x-2\right)Q}{x^2-2x+1}\)
2. cho hai phân thức\(\dfrac{P}{Q}\)và \(\dfrac{R}{S}\). chứng tỏ rằng:
a) nếu \(\dfrac{P}{Q}=\dfrac{R}{S}\)thì \(\dfrac{P+Q}{Q}=\dfrac{R+S}{S}\)
b) nếu \(\dfrac{P}{Q}=\dfrac{R}{S}\) và \(P\ne Q\)thì \(R\ne S\) và \(\dfrac{P}{Q-P}=\dfrac{R}{S-R}\)
a. Cho x,y,z là 3 số khác 0 thỏa mãn \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=0\)
Tính giá trị biểu thức A=\(\dfrac{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)}{xyz}\)
b. Cho a,b,c là các số hữu tỉ khác nhau từng đôi một. Chứng minh rằng A=\(\dfrac{1}{\left(a-b\right)^2}+\dfrac{1}{\left(b-c\right)^2}+\dfrac{1}{\left(c-a\right)^2}\)
là bình phương của 1 số hữu tỉ
c. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức B=\(\dfrac{5x^2+4x-1}{x^2}\)
Câu 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của thương
\(\left(4x^5+4x^4+4x^3-x-1\right):\left(2x^3+x-1\right)\)
Câu 2: Tìm đa thức P và Q thỏa mãn
\(\dfrac{\left(x+2\right)P}{x-2}=\dfrac{\left(x-1\right)Q}{x^2-4}\)
Mọi người giúp mjkk với! ~ :))
bài 1. rút gọn phân thức sau :
a, \(\dfrac{15xy}{10x^2y}\)
b, \(\dfrac{4\left(2-x\right)}{6x\left(x-2\right)}\)
c, \(\dfrac{12x^3\left(x-4\right)^2}{8x^2\left(4-x\right)}\)
d, \(\dfrac{6x\left(x+5\right)^3}{2x^2\left(x+5\right)}\)
bài 2. rút gọn phân thức sau :
a, \(\dfrac{15\left(x-3\right)^3}{9-3x}\)
b, \(\dfrac{4\left(5x-1\right)^3}{2-10x}\)
c,\(\dfrac{9x^2y}{-15x^3y}\)
d, \(\dfrac{-15x\left(x-y\right)^2}{6x^2\left(x-y\right)^3}\)
bài 3. rút gọn phân thức sau :
a, \(\dfrac{5x^2+10x+5}{11x+11}\)
b, \(\dfrac{18x+6x^2+2x^3}{x^3-27}\)
c, \(\dfrac{12x^2+12x+3}{4x^2-1}\)
bài 4 : rút gọ phân thức đại số
A= \(\dfrac{12xy^2}{-9x^3y}\)
B=\(\dfrac{35xy\left(x-4\right)^2}{28x^2\left(4-x\right)}\)
C= \(\dfrac{6x+18y}{x^2-9y^2}\)
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau :
a) \(\dfrac{x^2y^3}{5}=\dfrac{7x^3y^4}{35xy}\)
b) \(\dfrac{x^2\left(x+2\right)}{x\left(x+2\right)^2}=\dfrac{x}{x+2}\)
c) \(\dfrac{3-x}{3+x}=\dfrac{x^2-6x+9}{9-x^2}\)
d) \(\dfrac{x^3-4x}{10-5x}=\dfrac{-x^2-2x}{5}\)
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ :
a) \(\dfrac{5y}{7}=\dfrac{20xy}{28x}\)
b) \(\dfrac{3x\left(x+5\right)}{2\left(x+5\right)}=\dfrac{3x}{2}\)
c) \(\dfrac{x+2}{x-1}=\dfrac{\left(x+2\right)\left(x+1\right)}{x^2-1}\)
d) \(\dfrac{x^2-x-2}{x+1}=\dfrac{x^2-3x+2}{x-1}\)
1, Rút gọn các phân thức sau :
a, \(\dfrac{x^2-xy}{3xy-3y^2}\) (x # y, y # 0)
b, \(\dfrac{2ax^2-4ax+2a}{5b-5bx^2}\) (b # 0, x # \(\pm1\))
c, \(\dfrac{4x^2-4xy}{5x^3-5x^2y}\) ( x 3 ), x # y)
d, \(\dfrac{\left(x+y\right)^2-z^2}{x+y+z}\) (x+y+z # 0)
e, \(\dfrac{x^6+2x^3y^3+y^6}{x^7-xy^6}\) ( x # 0, x # \(\pm y\))
2, Rút gọn, rồi tính giá trị các phân thức sau :
a, A= \(\dfrac{2x^2+2x\left(x-2\right)^2}{\left(x^3-4x\right)\left(x+1\right)}\) với x = \(\dfrac{1}{2}\)
b, B=\(\dfrac{x^3-x^2y+xy^2}{x^3+y^3}\) với x = -5; y = 10
3, Rút gọn các phân thức sau :
a, \(\dfrac{\left(a+b\right)^2-c^2}{a+b+c}\)
b, \(\dfrac{a^2+b^2-c^2+2ab}{a^2-b^2+c^2+2ac}\)
c, \(\dfrac{2x^3-7x^2-12x+45}{3x^3-19x^2+33x-9}\)