Phân hủy 0,4 mol KClO3. Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc ?. Dùng lượng oxi này oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính lượng sắt bị oxi hóa và lượng oxit sắt từ sinh ra ?
-----
PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
nO2= 3/2 . nKClO3= 3/2 . 0,4= 0,6(mol)
=> V(O2,đktc)= 0,6.22,4= 13,44(l)
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
nFe=3/2 . nO2= 3/2 . 0,6= 0,9(mol)
=>mFe=56.0,9= 50,4(g)
nFe3O4= 1/2 . nO2=1/2 . 0,6=0,3(mol)
=> mFe3O4= 0,3.232= 69,6(g)
PTHH: 2KClO3 ----to---> 2KCl + 3O2 (1)
Theo pt (1): nO2 = \(\frac{3}{2}\)nKClO3 = \(\frac{3}{2}\) . 0,4 = 0,6 mol
Thể tích O2 ở đktc: VO2 = nO2 . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
PTHH: 4Fe + 3O2 -----to---> 2Fe2O3 (2)
Theo pt (2): nFe = \(\frac{3}{4}\)nO2 = \(\frac{4}{3}\) . 0,6 = 0,8 mol
nFe2O3 = \(\frac{2}{3}\)nO2 = \(\frac{2}{3}\) . 0,6 = 0,4 mol
Khối lượng Fe là
mFe = nFe . MFe = 0,8 . 56 = 44,8 (g)
Thể tích Fe là (đktc):
VFe = nFe . 22,4 = 0,8 . 22,4 = 17,92 (l)
Khối lượng Fe2O3 là:
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,4 . 160 = 64 (g)
Thể tích Fe2O3 là:
VFe2O3 = nFe2O3 . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
Chúc bn học tốt!! (Vì bạn ghi tính lượng sắt nhưng mình ko hiểu lượng sắt là thể tích hay khối lượng nên mình tính luôn)