Sửa 2 thành 2,9
nFe = 0,0375 mol
nFexOy = 2,9 / 56x+16y mol
2xFe + yO2 → 2FexOy
0,0375...............0,0375 / x
⇒ 2,9 / 56x+16y= 0,0375/x
⇔ 2,9x = 2,1x + 0,6y
⇔ 0,8x = 0,6y
⇔\(\frac{x}{y}=\frac{0,6}{0,8}=\frac{3}{4}\)
⇒ CTHH : Fe3O4
Sửa 2 thành 2,9
nFe = 0,0375 mol
nFexOy = 2,9 / 56x+16y mol
2xFe + yO2 → 2FexOy
0,0375...............0,0375 / x
⇒ 2,9 / 56x+16y= 0,0375/x
⇔ 2,9x = 2,1x + 0,6y
⇔ 0,8x = 0,6y
⇔\(\frac{x}{y}=\frac{0,6}{0,8}=\frac{3}{4}\)
⇒ CTHH : Fe3O4
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
<Bài 6 Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình chứa 6,72 lit oxi (đktc) thu được oxit sắt từ.
a. Viết PTHH?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn Photpho trong bình chứa 1,12 lit oxi (dktc) thu được hợp chất có công thức P2O5.
a. Viết phương trình hóa học? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
c. Tính khối lượng Kali clorat KC1O, cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
Đun nóng một lượng kali clorat KClO3 với xúc tác thích hợp. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 lít khí oxi (đktc)
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng kali clorat đã dùng.
c. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi trên oxi
hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt cần dùng và khối lượng oxit sắt từ thu được. ĐS: b) 122,5 gam; c) 126 gam Fe.
1, Cho 8,4 gam sắt tác dụng với oxi thu được sắt(III) oxit
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích oxi đã dùng ở đktc
c, tính khối lượng sắt(III) oxit thu được
2, Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 9,6 gam lưu huỳnh thu được hợp chất: Al2S3
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, chất nào còn dư sau phản ứng, có khối lượng là bn gam?
c, tính khối lượng Al2S3
1. Nung hết 94,8 gam KMnO4, sau phản ứng chỉ thu được 8,64 gam khí oxi. Tính % khí oxi đã bị thất thoát khi thu khí.
2. Cho 3,36 gam sắt tác dụng với 4,8 gam khí oxi, phản ứng tạo thành sắt từ.
a) Chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu gam sau phản ứng?
b) Tính khối lượng oxit tạo thành.
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO\(_4\) sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất rắn gồm K\(_2\)MnO\(_4\), MnO\(_2\) và khí O\(_2\). Cho toàn bộ khối lượng 0\(_2\) thu được ở trên tác dụng hết với Fe, tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
Bài 2: Nguời ta điều chế 3,36 lít khí oxi ( ở đktc ) bằng cách nung nóng kaliclorat ( KClO\(_3\) ) có chất xúc tác. Nếu dùng thể tích O\(_2\) trên để đốt hoàn toàn một lượng Mg thì thu được bao nhiêu gam MgO
Đốt chát hết 17,49 gam hỗn hợp bột nhôm và bột sắt trong bình chứa khí oxi. Để nguội phản ứng thu được 26,21 gam hỗn hợp hai oxit(biết sắt tạo Fe3O4)
a) Tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng để đốt chát hỗn hợp trên.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
oxi hóa hoàn toàn 39,3 gam hỗn hợp magie, nhôm, sắt trong oxi dư thu đc 58,5 gam hỗn hợp 3 oxit. viết PTHH xảy ra và tính thể tích của khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
Câu 1: Để đốt cháy hết m gam sắt cần 4,48 lít oxi (đktc) thu được oxi sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính m và khối lượng Fe3O4 thu được.
Câu 2: a. Nung nóng m (gam) KMnO4 thu được 13,44 (lít) khí O2 ở (đktc).
+ Viết PTHH xảy ra.
+ Tính m ?
b. Nếu dùng 13,44 lít oxi (đktc) ở phản ứng trên để đốt cháy 18,9 gam Al thì thu được bao nhiêu gam nhôm oxit ?