Từ láy toàn bộ:te te,ra rả,lanh lảnh
Từ láy phụ âm đầu:phành phạch,rải rác,rì rầm
Từ láy phần vần:thung lũng,í ới
Từ láy toàn bộ:te te,ra rả,lanh lảnh
Từ láy phụ âm đầu:phành phạch,rải rác,rì rầm
Từ láy phần vần:thung lũng,í ới
Phân loại cấu tạo
Trùng trùng điệp điệp, hối hả, ấm ức, mặt khác, ăn tiệc, có nếp có tẻ, quanh quẩn, bi kịch, lưu trú, lãng tử, cái bàn, yên ấm, thực phẩm, trắng toát, eo sèo, hoang tưởng, tin tức, lẫm liệt, mít tinh, cuồn cuộn, cuống cuống, hải quân, nhanh nhẹn, thung lũng, thông thiên, bạn bè là từ ghép đẳng lập hay từ ghép chính phụ, từ láy âm, từ láy vần, quán ngữ, cụm từ tự do
hãy vẽ sơ đồ các loại danh từ
Từ Tiếng Việt có những loại nào?
Hãy xếp các từ sau đây thành 3 nhóm từ đồng nghĩa :
mênh mông, hiu quạnh, lonh lanh, bát ngát, hiu hắt, lấp lánh, vắng vẻ, bao la, lung linh, tĩnh mịch, lấp loáng, thênh thang, vắng teo, lặng ngắt, nhấp nhánh.
Bài 1:Các từ in đậm trong đoạn thơ sau mang nghĩa gốc hay mang nghĩa chuyển .Tìm thêm bốn từ mang nghĩa chuyển hoặc nghĩa gốc với mỗi từ đó:
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi lảnh lót
Mái vàng thơm phức
Rạ đầy sân phơi
Bài 2:Chia các từ sau thành các nhóm ,1 nhóm từ mang nghĩa gốc,1 nhóm từ mang nghĩa chuyển,mỗi nhóm chọn 1 từ đặt 1 câu.
đứng tuổi,đứng đầu,đứng nghiêm,đứng chờ,đứng lên,đứng gió,đứng tên
Bài 3:Đặt 4 câu có cặp từ nhiều nghĩa sau đây
a)bán b)chăm c)nuôi d)nhìn
Nêu cấu tạo đầy đủ của một cụm danh từ, chỉ rõ mỗi phần nhỏ do những từ loại nào đảm nhận.
Xác định cụm danh từ, cụm động từ trong đoạn văn sau .
“Bởi tôi ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ ngã rạp y như có nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín tận đuôi. Mỗi khi tôi vù lên, đã nghe thấy tiếng phành phạch giòn giã”.
Bài 1: xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
a, Vì rét, những cây rau trong vườn sắt lại.
b, Dưới dấy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những cùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa,chứa nắng.
Bài 2: Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a, Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên.
b, Khi mẹ về, cơm nước đã xong xuôi.
c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng.
d, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mấy mù.
Bài 3: Đặt dấu phẩy vài những chỗ cần thiết trong các câu sau:
Mùa Xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chẳng nó gọi nhau trêu ghẹo nhau trò chuyện ríu rít...Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn.
Các bạn giúp mk nha mk cảm ơn nhiều😍😍😍
một con ếch/nhái,cua,ốc/kêu/các/kia/hoảng sợ/một/to/ra. Hãy cho biết các từ trên thuộc từ loại và loại cụm từ nào ? Hãy chỉ rõ