8. Giải phương trình sau:
b) \(\frac{-x^2+12x+4}{x^2+3x-4}=\frac{12}{x+4}+\frac{12}{3x-3}\)
9. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sau:
\(\frac{1}{2x^2+5x-7}-\frac{2}{x^2-1}=\frac{3}{2x^2-5x-7}\)
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Dạng 1. TÌM ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CỦA MỘT PHƯƠNG TRÌNH.
Bài 1. Tìm điều kiện xác định của các phương trình:
a) \(\frac{7x}{x+4}-\frac{x-3}{x-1}=\frac{x-5}{8}\) b) \(\frac{x+6}{5\left(x-2\right)}-\frac{x-1}{3\left(x+2\right)}=\frac{4}{x^2-4}\)
Dạng 2. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Bài 2. Giải phương trình sau:
a) \(\frac{4x-3}{x-5}=\frac{29}{3}\)
b) \(\frac{2x-1}{5-3x}=2\)
c) \(\frac{7}{x+2}=\frac{3}{x-5}\)
Bài 3. Giải phương trình sau:
a) \(\frac{x+5}{3\left(x-1\right)}+1=\frac{3x+7}{5\left(x-1\right)}\)
b) \(\frac{x-3}{x-5}+\frac{1}{x}=\frac{x+5}{x\left(x-5\right)}\)
c) \(\frac{11}{x}=\frac{9}{x+1}+\frac{2}{x-4}\)
Dạng 3. TÌM GIÁ TRỊ CỦA BIẾN ĐỂ GIÁ TRỊ CỦA HAI BIỂU THỨC CÓ MỐI LIÊN QUAN NÀO ĐÓ.
Bài 4. Cho hai biểu thức \(A=\frac{3}{3x+1}+\frac{2}{1-3x}\); \(B=\frac{x-5}{9x^2-1}\)với giá trị nào của x thì hai biểu thức A và B có cùng một giá trị ?
Dạng 4:PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU CHỨA THAM SỐ
Bài 5. Cho phương trình (ẩn x): \(\frac{x+k}{k-x}-\frac{x-k}{k+x}=\frac{k\left(3k+1\right)}{k^2-x^2}\)
a) Giải phương trình với \(k=1\)
b) Giải phương trình với \(k=0\)
c) Tìm các giá trị của k sao cho phương trình nhận \(x=\frac{1}{2}\)làm nghiệm.
Giải các phương trình:
a, \(\frac{a}{2a+2b}+\frac{a-b}{2bx}=\frac{a+b}{4b}-\frac{b}{ax+bx}\)
b, \(\frac{x+a+1}{x+a}-\frac{x+11}{x+10}=\frac{10}{\left(x+a\right)\left(x+10\right)}\)
c, \(\frac{x+a}{x-3}+\frac{x+3}{x-a}=2\)
Giải và biện luận các phương trình sau (x là ẩn, m là tham số)
a) \(\frac{mx+3}{6}\) + \(\frac{m^2-1}{2}\) = \(\frac{x+5}{10}\) + \(\frac{2}{5}\)(x + m\(^2\) + 1)
b) \(\frac{x-a}{x-b}\)+ \(\frac{x-b}{x-a}\) = 2
~ Thank you ~
Giải và biện luận các phương trình sau (x là ẩn, m là tham số)
a) \(\frac{mx+3}{6}\)+ \(\frac{m^2-1}{2}\) = \(\frac{x+5}{10}\) + \(\frac{2}{5}\) (x+m\(^2\)+1)
b) \(\frac{x-a}{x-b}\)+ \(\frac{x-b}{x-a}\) = 2
Mơn nhiều <3
7. Chứng minh biểu thức sau xác định với mọi giá trị của x:
A = \(\frac{x^2-4}{\left(x^2+1\right)\left(x^2+4x+5\right)}+\frac{3}{2}x\)
10. Cho phương trình ẩn y:
\(\frac{m}{y+m}+\frac{y}{y+2m}=\frac{3}{\left(y+m\right)\left(y+2m\right)}+1\)
a) Giải phương trình với m = 1
b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm y = 0
Câu 1: Cho phương trình ẩn x: \(\frac{x+a}{a-x}+\frac{x-a}{a+x}=\frac{a\left(3a+1\right)}{a^2-x^2}\)
a) Giải phương trình với a=3
b) Tìm các giá trị của a sao cho phương trình nhận x = \(\frac{1}{2}\) làm nghiệm.
1) Giải các pt chứa ẩn ở mẫu:
a)\(\frac{x}{2\left(x-3\right)}+\frac{x}{2x+2}=\frac{2x}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
b) \(\frac{x+1}{x-1}-\frac{x-1}{x+1}=\frac{4}{x^2-1}\)
c)\(\frac{1}{x-2}+3=\frac{x-3}{2-x}\)
giải phương trình sau:
a) \(\frac{x^2-6}{x}=x+\frac{3}{2}\)
b) \(\frac{x+3}{x+1}+\frac{x-2}{x}=2\)