theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:
mfe + ms = mfes
khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:
ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g)
khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:
mfe + ms = mfes
khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:
ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g)
khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)
Đốt cháy một lượng bột lưu huỳnh trong khí oxi dư người ta thu được 2,24 lít khí sunfurơ SO2 (đktc) .
a. Viết PTHH xảy ra .
b. Tính khối lượng lưu huỳnh phản ứng .
c. Tính thể tích õxi (đktc) dùng để đốt cháy lưu huỳnh .
Câu 1: Hoàn thành các phản ứng hoá học và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào đã học.
1/ S + O2 - - - > SO2
3/ CaO + CO2- - - > CaCO3
5/ CaCO3 - - - > CaO + CO2
7/ Fe2O3¬ + CO - - - > Fe + CO2 2/ Fe + CuSO4 - - - >FeSO4 + Cu
4/ KMnO4 - - - > K2MnO4 + MnO2 + O2
6/ CuO + H2 - - - > Cu + H2O
8/ P + O2 - - - > P2O5
Câu 2: Hoàn thành các PTPƯ hoá học của những phản ứng giữa các chất sau:
a/ Mg + O2 - - - >………
b/ Na + H2O - - - >…………
c/ P2O5 + H2O - - - >………… d/ H2O - - - >………… + ……
đ/ KClO3 - - - >……… + ………
e/ Fe + CuSO4 - - - > ……… + ………
Câu 3: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
a/ Na Na2O NaOH
b/ P P2O5 H3PO4
Câu 4: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Câu 5: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro.
a) Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng.
b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Câu 6. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Câu 7: Tính khối lượng kali pemanganat KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 16,8 g sắt kim loại.
Câu 8: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ.
b) Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Câu 9: Cho kim loại kẽm phản ứng với dung dịch axit clohidric HCl tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
b) Cho biết khối lượng của Zn và HCl đã phản ứng là 6,5g và 7,3 gam, khối lượng của ZnCl2 là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên.
Câu 10 : Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột Fe và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua màu xám. Biết rằng để phản ứng xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tnhs khối lượng của lưu huỳnh lấy dư.
Tính thể tích hỗn hợp thu được khi đốt 28g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh. Biết rằng cacbon chiếm 42,86% khối lượng hỗn hợp.
Oxi hóa lưu huỳnh ở nhiệt độ cao thu được lưu huỳnh dioxit :
a) Tính khối lượng õi đã tham gia phản ứng để thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit
b) Tính khối lượng Kaliclorat cần đun nóng để thu được lượng khí oxi cho phản ứng trên
Cho 10 gam hỗn hợp sắt và Lưu huỳnh có tỉ lệ mol là 2/3 nung hỗn hợp ,được sơ đồ phản ứng :Fe+S->FeS
a,chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b,tính phần trăm về khối lượng mỗi chất rắn sau phản ứng?
Đốt cháy 5 gam hỗn hợp bột gồm cacbon C và lưu huỳnh S trong bình chứa khí oxi dư, thu được 13 gam hỗn hợp sản phẩm là CO2 và SO2. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 1,6gam bột lưu huỳnh trong không khí, ta thu được lưu
huỳnh đioxit (SO 2 ). Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc)?
Đốt 89 gam lưu huỳnh chứa khí oxi (dư) tạo thành lưu huỳnh đioxit (so2)
A. Viết pt phản ứng
B. Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit (so2) tạo thành
Đốt 8 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi(dư), tạo thành lưu huỳnh đioxit (SO2 ) .
a/ Viết phương trình phản ứng?
b/ Khối lượng lưu huỳnh đioxit (SO2 ) tạo thành?