Đề cương toán hình (không có hình học không gian) part 1
Bài 1. Cho △ABC vuông tại A (AB<AC), kẻ AH⊥BC
a. CM: △AHB ∼ △CAB
b. CM: CA2 =CH.CB
c. Biết AB=6cm; AC=8cm. Tính AH
d. Kẻ AD là tia phân giác của góc BAC, kẻ DK⊥AC. Tính DK.
Bài 2: Cho △ABC vuông tại A, có đường cao AH. Biết AB=9cm, AC=12cm.
a. Tính độ dài đoạn thẳng BC
b. CM: △ABC ∼△HAC
c. Gọi E,F là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh: AH2 =AF.AC
d. Tính diện tích △AEF.
BÀI 1:
a. Xét tam giác AHB và tam giác CAB có:
góc B chung
góc H = A= 90o
Do đó: tam giác AHB~CAB (g.g)
b. Xét tam giác ABC và tam giác HAC có:
góc C chung
góc A = H = 90o
Do đó: tam giác ABC~HAC (g.g)
=> \(\dfrac{AC}{HC}=\dfrac{BC}{AC}\Rightarrow AC^2=CH.CB\)
c.
Tam giác ABC vuông tại A
=> BC2 = AB2 + AC2
=> BC2 = 122 + 162
=> BC = 20 (cm)
Ta có: tam giác AHB~CAB
=> \(\dfrac{AH}{CA}=\dfrac{AB}{CB}\Rightarrow AH=\dfrac{AB.CA}{CB}=\dfrac{12.16}{20}=9,6cm\)
c.
Ta có AD là phân giác của góc BAC
=> \(\dfrac{DB}{DC}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{12}{16}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\dfrac{DB}{3}=\dfrac{DC}{4}=\dfrac{20}{7}\Rightarrow DC=\dfrac{20.4}{7}=\dfrac{80}{7}cm\)
Xét tam giác DCK và tam giác ACB có:
góc C chung
góc D = C = 90o
Do đó: tam giác DCK~ACB(g.g)
=> \(\dfrac{DC}{AC}=\dfrac{DK}{AB}\Rightarrow DK=\dfrac{DC.AB}{AC}=\dfrac{\dfrac{80}{7}.12}{16}=\dfrac{60}{7}cm\)
a) xét tam giác ABC vuông tại A theo đl pi-ta go ta có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
<=> \(BC^2=9^2+12^2\)
<=> \(BC^2=225\)
<=> BC=15 (cm)
b) xét Δ ABC và ΔHAC có
\(\widehat{A}=\widehat{H}=90^o\)
\(\widehat{C}\) CHUNG
=> Δ ABC ~ ΔHAC (g-g) (ĐPCM)
C) xét Δ HAC và ΔFAH
\(\widehat{H}=\widehat{F}=90^o\)
\(\widehat{HAC}\) CHUNG
=> Δ HAC ~ ΔFAH(g-g)
=>\(\dfrac{AH}{AF}=\dfrac{AC}{AH}\)
=> \(AH^2=AF.AC\) (đpcm)
d) ko nhầm thì kq\(\simeq\)31,03cm2