\(x\le\dfrac{1}{4}\) là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau?
a. \(\sqrt{x^2-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{16}}=\dfrac{1}{4}-x\)
b. \(\sqrt{x^2-12x+36x^2}=5\)
2) Cho phương trình bậc hai x-2mx + 2m -1 -0. Tìm m để phương trình gối hải nghiệm phân biệt cùng dương.
đề 2
bài 1:
a) tính \(\dfrac{1}{\sqrt{3}-1}-\dfrac{1}{\sqrt{3}+1}\)
b) giải phương trình :\(\sqrt{x-4}=4-x\)
câu 2:
cho phương trình bậc 2 ẩn x: x2 -2mx+2m-1=0
a) chứng minh rằng phương trình có nghiệm với mọi m
b)đặt A=2(x12+x22)-5x1x2
+chứng minh A= 8m2-18m+9
+tìm m sao cho A=27
c)tìm m sao cho phương trình có 1 nghiệm gấp đôi nghiệm kia
Câu1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất 2 ẩn ?
A. 3x2 + 2y = -1 B. 3x + y = -1
C. 3x – 2y – z = 0 D. \(\frac{1}{x}\) + y = 3
Câu 2: Phương trình bậc nhất 2 ẩn ax+by =c có bao nhiêu nghiệm ?
A. 2 nghiệm B. 1 nghiệm duy nhất
C. Vô nghiệm D. Vô số nghiệm
Câu 3: Cặp số(1;-2) là nghiệm của phương trình nào sau đây:
A. 2x -y = -3 B. x + 4y = 2
C. x - 2y = 5 D. x -2y = 1
Câu 4: Hệ phương trình :\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\2x+5=-4y\end{matrix}\right.\) có bao nhiêu nghiệm ?
A. Vô nghiệm B. 1 nghiệm duy nhất
C. Hai nghiệm D.Vô số nghiệm
1/ cho phương trình \(x^2\) + 7x - 4 = 0. chứng tỏ phương trình có hai nghiệm x1, x2
không giải phương trình hãy tính x1 + x2 và x1.x2
b/ giải phương trình \(\frac{1}{x+2}\)=\(\frac{1+x}{2}\)
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: \(2+\sqrt{x+\frac{1}{2}+\sqrt{x+\frac{1}{4}}}=y\) (*)
<Giải: (*) ⇔ \(x+\frac{1}{2}+\sqrt{x+\frac{1}{4}}=y^2-4y+4\)
Vì x,y nguyên dương nên ta có thể suy ra 2 trường hợp:
* \(\left\{{}\begin{matrix}x=y^2-4y\\\frac{1}{2}+\sqrt{x+\frac{1}{4}}=4\end{matrix}\right.\)⇔\(\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=6\end{matrix}\right.\)
*\(\left\{{}\begin{matrix}x=y^2-4y+4\\\frac{1}{2}+\sqrt{x+\frac{1}{4}}=0\end{matrix}\right.\)(vô nghiệm)
Vậy phương trình có nghiệm (x;y)=(12;6) thỏa mãn đề bài.
Mình làm như thế có đúng không và nếu trong bài thi có được tính điểm không? Nếu không đúng thì phải làm như thế nào?>
1, cho a,b,c là các số thực dương chứng minh rằng \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge\frac{2a+b}{a\left(a+2b\right)}+\frac{2b+c}{b\left(b+2c\right)}+\frac{2c+a}{c\left(a+2c\right)}\)
2,cho x,y,z thỏa mãn x+y+z=5 và xy+yz+xz=8 chứng minh rằng \(1\le x\le\frac{7}{3}\)
3, cho a,b,c>0 chứng minh rằng\(\frac{a^2}{2a^2+\left(b+c-a\right)^2}+\frac{b^2}{2b^2+\left(b+c-a\right)^2}+\frac{c^2}{2c^2+\left(b+a-c\right)^2}\le1\)
4,cho a,b,c là các số thực bất kỳ chứng minh rằng \(\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)\left(c^2+1\right)\ge\left(ab+bc+ac-1\right)^2\)
5, cho a,b,c > 1 và \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=2\)chứng minh rằng \(\sqrt{a-1}+\sqrt{b-1}+\sqrt{c-1}\le\sqrt{a+b+c}\)
Chứng minh rằng phương trình sau không có nghiệm nguyên
a) \(x^5-5x^3+4x=24\left(5y+1\right)\)
Giải phương trình nghiệm nguyên
a) \(9x+2=y\left(y+1\right)\)
b) \(x^2+2y^2+2xy+3y-4=0\)
c) \(x^2y^2\left(x+y\right)+x+y=3+xy\)
d) \(x^2+y^2=9z^2\)
Cho biểu thức: A = \(\left(\frac{x+2}{x\sqrt{x}-1}+\frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}+\frac{1}{1-\sqrt{x}}\right):\frac{\sqrt{x}-1}{2}\) với \(a\ge0;a\ne4\)
a, Rút gọn A
b, Chứng minh rằng: 0 < A < 2